ứng dụng phân tích dầu bôi trơn và hạt mài mòn trong chẩn đoán kỹ thuật máy, chương 8
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 434.34 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những màn hình sau được đặt trong menu File: - Configurations – cấu hình. - Alloy Libraries – các thư viện hợp kim. - Results – kết quả. - Masks – mặt nạ. - Change Safety Password – thay đổi password bảo vệ. - About Alloy Pro (về TN Alloy Pro) - Exit – thoát.Hình 3.18a. Các thư viện hợp kim (Alloy Libraries) Kích vào lựa chọn Edit/Review Alloy Libraries và Open sẽ hiển thị một danh sách các thư viện đó được lưu. Chọn thư viện mong muốn, nhấn OK, màn hình Initializing xuất hiện biểu thị thư viện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ứng dụng phân tích dầu bôi trơn và hạt mài mòn trong chẩn đoán kỹ thuật máy, chương 8Chương 8: Menu File Những màn hình sau được đặt trong menu File: - Configurations – cấu hình. - Alloy Libraries – các thư viện hợp kim. - Results – kết quả. - Masks – mặt nạ. - Change Safety Password – thay đổi password bảo vệ. Hình 3.18 - About Alloy Pro (về TN Alloy Pro) - Exit – thoát.a. Các thư viện hợp kim (Alloy Libraries) Kích vào lựa chọn Edit/Review Alloy Libraries và Open sẽ hiển thị một danh sách các thư viện đó được lưu. Chọn thư viện mong muốn, nhấn OK, màn hình Initializing xuất hiện biểu thị thư viện đang được tải ra. Khi đó được tải ra, tất cả các hợp kim trong thư viện sẽ được hiển thị. Nếu hợp kim nào do người sử dụng định nghĩa thì cột bên trái nó sẽ có chữ Yes. Nếu hợp kim là tiêu chuẩn, cột bên trái nó sẽ có chữ No.Hình 3.19-A Thư viện hợp kim chungb. Hợp kim do người sử dụng định nghĩa- Thêm vào/ Bớt đi hợp kim: Bạn có thể thêm vào các hợp kim hoặc bỏ đi các hợp kim dongười sử dụng định nghĩa khỏi thư viện. Kích vào Add Alloy, vàchọn hợp kim mong muốn. Để bỏ một hợp kim khỏi thư viện, chọnhợp kim đó và kích vào Remove Alloy. Chú ý rằng bạn không thểbớt đi các hợp kim do nhà sản xuất cài vào thư viện chung. Thay đổi hợp kim do người sử dụng định nghĩa. Bạn có thể thay đổi đặc tính của hợp kim do người sử dụng định nghĩa bằng cách chọn hợp kim muốn thay đổi và nhấn Edit Alloy. Chọn một nguyên tố từ danh sách và nhấn Edit Element để thay đổi phần trăm mức thấp và mức cao của nguyên tố. Nhấn Add Element để thêm một nguyên tố vào nhóm hoặcHình3.19-B: Thay đổi một bạn có thể chọn một nguyên tố vàhợp kim nhấn Remove Element để xoá nó khỏi hợp kim.c. Các hợp kim do nhà sản xuất cài đặt Không thể thay đổi đặc tính của các hợp kim được cài đặt bởi nhàsản xuất, chỉ có thể xem đặc tính của các hợp kim này (phần trămmức thấp và phần trăm mức cao của mỗi nguyên tố trong hợp kim)bằng cách chọn hợp kim cần xem và nhấn Review.3.2.6 Truy cập kết quả được lưua. Trong chương trình phân tích - Kích vào menu File, rồi Results để ra một danh sách các kết quả được lưu. - Chọn một bộ các kết quả để xem bằng cách kích vào các cột bên trái của các file muốn xem (biểu thị bằng dấu X).Sau đó kích vào Review Highlighted Result. - Trong màn hình Results Browser, sử dụng thanh cuốn để xem dữ liệu. Dữ liệu được lưu bao gồm nhón của file, ngày thỏng và thời gian đo, ứng dụng,Hình 3.20: Kết quả được thư viện được sử dụng, các hợp kimlưu gần nhất và phần trăm (hệ thập phân) của các nguyên tố đo được trong mẫu. Danh sách các hợp kim gần nhất gồm các hợp kim có đặc điểm gần nhất so với mẫu được đo.Nhấn OK khi đó hoàn tất quá trình xem kết quả. Bạn cũng có thể xoá các file kết quả bằng cách chọn file muốnxoá và nhấn Delete Checked Results. Nhấn OK để thoát.b. Xem kết quả trên máy tính Cắm đầu đọc card vào cổng USB của máy tính của bạn. Chắc chắn rằng thiết bị đó tắt nguồn, tháo thẻ nhớ SD khỏi PDA, cắm thẻ nhớ vào đầu đọc card. Mở chương trình Worrd hoặc Excel. Trong chương trình Worrd hoặc Excel, kích menu File, Open, Removable Disk. Trong hộp Files of type chọn All Files. Chọn file kết quả bạn muốn mở và kích Open.3.2.7. Menu The Utilities (tiện ích) và menu Setup (cài đặt) Menu Utilities bao gồm 3 lựa chọn : - Energy Calibration – Hiệu chỉnh năng lượng. - Background Measurement – Phép đo cơ sở. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ứng dụng phân tích dầu bôi trơn và hạt mài mòn trong chẩn đoán kỹ thuật máy, chương 8Chương 8: Menu File Những màn hình sau được đặt trong menu File: - Configurations – cấu hình. - Alloy Libraries – các thư viện hợp kim. - Results – kết quả. - Masks – mặt nạ. - Change Safety Password – thay đổi password bảo vệ. Hình 3.18 - About Alloy Pro (về TN Alloy Pro) - Exit – thoát.a. Các thư viện hợp kim (Alloy Libraries) Kích vào lựa chọn Edit/Review Alloy Libraries và Open sẽ hiển thị một danh sách các thư viện đó được lưu. Chọn thư viện mong muốn, nhấn OK, màn hình Initializing xuất hiện biểu thị thư viện đang được tải ra. Khi đó được tải ra, tất cả các hợp kim trong thư viện sẽ được hiển thị. Nếu hợp kim nào do người sử dụng định nghĩa thì cột bên trái nó sẽ có chữ Yes. Nếu hợp kim là tiêu chuẩn, cột bên trái nó sẽ có chữ No.Hình 3.19-A Thư viện hợp kim chungb. Hợp kim do người sử dụng định nghĩa- Thêm vào/ Bớt đi hợp kim: Bạn có thể thêm vào các hợp kim hoặc bỏ đi các hợp kim dongười sử dụng định nghĩa khỏi thư viện. Kích vào Add Alloy, vàchọn hợp kim mong muốn. Để bỏ một hợp kim khỏi thư viện, chọnhợp kim đó và kích vào Remove Alloy. Chú ý rằng bạn không thểbớt đi các hợp kim do nhà sản xuất cài vào thư viện chung. Thay đổi hợp kim do người sử dụng định nghĩa. Bạn có thể thay đổi đặc tính của hợp kim do người sử dụng định nghĩa bằng cách chọn hợp kim muốn thay đổi và nhấn Edit Alloy. Chọn một nguyên tố từ danh sách và nhấn Edit Element để thay đổi phần trăm mức thấp và mức cao của nguyên tố. Nhấn Add Element để thêm một nguyên tố vào nhóm hoặcHình3.19-B: Thay đổi một bạn có thể chọn một nguyên tố vàhợp kim nhấn Remove Element để xoá nó khỏi hợp kim.c. Các hợp kim do nhà sản xuất cài đặt Không thể thay đổi đặc tính của các hợp kim được cài đặt bởi nhàsản xuất, chỉ có thể xem đặc tính của các hợp kim này (phần trămmức thấp và phần trăm mức cao của mỗi nguyên tố trong hợp kim)bằng cách chọn hợp kim cần xem và nhấn Review.3.2.6 Truy cập kết quả được lưua. Trong chương trình phân tích - Kích vào menu File, rồi Results để ra một danh sách các kết quả được lưu. - Chọn một bộ các kết quả để xem bằng cách kích vào các cột bên trái của các file muốn xem (biểu thị bằng dấu X).Sau đó kích vào Review Highlighted Result. - Trong màn hình Results Browser, sử dụng thanh cuốn để xem dữ liệu. Dữ liệu được lưu bao gồm nhón của file, ngày thỏng và thời gian đo, ứng dụng,Hình 3.20: Kết quả được thư viện được sử dụng, các hợp kimlưu gần nhất và phần trăm (hệ thập phân) của các nguyên tố đo được trong mẫu. Danh sách các hợp kim gần nhất gồm các hợp kim có đặc điểm gần nhất so với mẫu được đo.Nhấn OK khi đó hoàn tất quá trình xem kết quả. Bạn cũng có thể xoá các file kết quả bằng cách chọn file muốnxoá và nhấn Delete Checked Results. Nhấn OK để thoát.b. Xem kết quả trên máy tính Cắm đầu đọc card vào cổng USB của máy tính của bạn. Chắc chắn rằng thiết bị đó tắt nguồn, tháo thẻ nhớ SD khỏi PDA, cắm thẻ nhớ vào đầu đọc card. Mở chương trình Worrd hoặc Excel. Trong chương trình Worrd hoặc Excel, kích menu File, Open, Removable Disk. Trong hộp Files of type chọn All Files. Chọn file kết quả bạn muốn mở và kích Open.3.2.7. Menu The Utilities (tiện ích) và menu Setup (cài đặt) Menu Utilities bao gồm 3 lựa chọn : - Energy Calibration – Hiệu chỉnh năng lượng. - Background Measurement – Phép đo cơ sở. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dầu bôi trơn hạt mài mòn chẩn đoán kỹ thuật máy sửa chữa máy móc kỹ thuật máy hệ truyền động kích thước hạt mài mòn cấp chính xácGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 195 0 0
-
BÁO CÁO THỰC TẾ BUỔI THAM QUAN MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ Ở XƯỞNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
7 trang 195 0 0 -
45 trang 130 0 0
-
342 trang 107 2 0
-
2 trang 105 0 0
-
2 trang 94 0 0
-
3 trang 92 0 0
-
3 trang 92 0 0
-
3 trang 91 0 0
-
2 trang 90 0 0