1.1. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
1.1.1. Khởi động Winword , đóng Word, cách sử dụng các Menu, Toolbar,….
Thao tác tương tự như các chương trình khác, thuộc kiến thức căn bản về Windows.
1.1.2. Nhập văn bản từ bàn phím
- Chọn Font, cỡ chữ, dáng chữ, màu sắc,… (hoặc chọn Styles đã Format sẵn).
Các loại font thường được sử dụng : .Vntimes, Time New Roman, Arial,…
- Chương trình hỗ trợ tiếng Việt : VIETKEY, UNIKEY,…
• Chọn bảng mã (Unicode, TCVN3, VNI,…);
• Chọn kiểu gõ (Telex, VNI, gõ không dấu)
• Fím tắt chuyển từ kiểu gõ Anh-Việt: Alt+z...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng tin học trong thiết kế _ Sử dụng Auto Cad
Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng AutoCad
CHƯƠNG 1. XỬ LÝ VĂN BẢN BẰNG WINWORD
Tài liệu tham khảo:
1. Tin học ứng dụng văn phòng – TS. Phùng Văn Ổn – NXB XD.
2. WORD toàn tập – Sách dịch – NXB Trẻ. v.v…..
1.1. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
1.1.1. Khởi động Winword , đóng Word, cách sử dụng các Menu, Toolbar,….
Thao tác tương tự như các chương trình khác, thuộc kiến thức căn bản về Windows.
1.1.2. Nhập văn bản từ bàn phím
- Chọn Font, cỡ chữ, dáng chữ, màu sắc,… (hoặc chọn Styles
đã Format sẵn).
Các loại font thường được sử dụng : .Vntimes, Time New
Roman, Arial,…
- Chương trình hỗ trợ tiếng Việt : VIETKEY, UNIKEY,…
• Chọn bảng mã (Unicode, TCVN3, VNI,…);
• Chọn kiểu gõ (Telex, VNI, gõ không dấu)
• Fím tắt chuyển từ kiểu gõ Anh-Việt: Alt+z
Cách gõ tiếng Việt bằng kiểu gõ Telex:
Ký tự tiếng Việt Cách gõ
â aa
ă aw
ê ee
ơ Ow, [
ô Oo
ư Uw, w, ]
đ dd
Bảng 1. Bảng dấu tiếng Việt:
Dấu Cách gõ
Right click here
Huyền F
Sắc S
Hỏi R
Ngã X
huỷ dấu Z
1.1.3. Di chuyển điểm chèn, thanh trượt
Bảng 1. Cách di chuyển điểm chèn:
Di chuyển Cách gõ
Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng AutoCad
Sang phải →
Sang trái ←
Lên trên ↑
Xuống dưới ↓
Đến cuối dòng End
Lên đầu dòng Home
Xuống đầu trang sau Ctrl+Page Down
Về đầu trang trước Ctrl+Page Up
Về đầu văn bản Ctrl+Home
Xuống cuối văn bản Ctrl+End
Page Down
- Dùng thanh trượt đứng, thanh trượt ngang.
1.1.4. Mở, tạo mới và lưu văn bản.
Mở ⇒ File/Open ; Ctrl+O ; Dùng thanh công cụ
Tạo mới ⇒ File/Neu ; Ctrl+N ; Dùng thanh công cụ
Lưu văn bản ⇒ File/Save (Save as) ; Ctrl+S ; Dùng thanh công cụ
1.1.5. Page setup
- File/ Page setup
- Định dạng Margin : Căn lề trang in
- Định dạng Paper size : A4, A5,…
- Định dạng Layout
1.2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ, STYLES AND
FORMATING
1.2.1. Định dạng ký tự
a. Cách chọn văn khối văn bản
- Chọn khối văn bản bằng chuột: (điểm đầu, giữ chuột và kéo đến điểm cuối)
- Chọn khối văn bản bằng chuột kết hợp bàn phím (điểm đầu, Shift, điểm cuối)
- Chọn nhiều đoạn không liên tục (chọn đoạn 1; giữ Ctrl; chọn đoạn tiếp theo,…)
- Chọn toàn bộ văn bản: (Edit/Select All; Ctrl + A)
b. Định dạng văn bản bằng thanh công cụ (Formatting Bar)
- Chọn kiểu chữ; cỡ chữ;
- Chọn dáng chữ: Đậm (B=bold), nghiêng (I=italic), gạch chân (U=underline);
(Phím tắt: Ctrl+B; Ctrl+I; Ctrl+U)
Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng AutoCad
- Chọn màu chữ, màu nền.
Cửa sổ Styles
1.2.2. Styles and Formatting and Formating
a. Ý nghĩa
- Style là từ dùng để chỉ một dạng fomat ký tự để quản lý các dạng
text, bảng biểu, hình vẽ,…
- Style giúp cho việc quản lý toàn bộ văn bản một cách có hệ thống
và khoa học, đồng thời giúp cho việc thay đổi định dạng toàn bộ
văn bản một cách nhanh chóng.
b. Một số dạng style cơ bản:
- Normal:
- Heading : quản lý chương, mục.
- List continue: quản lý các khối văn bản liên tục
- List bullet: quản lý các khối văn bản dạng ý (ví dụ gạch đ ầu
dòng)
- Toc : quản lý các loại mục lục (Index, Table of contents, Table
of figues,…)
- List, v.v…
Để làm xuất hiện cửa sổ Styles and Formating: vào menu
Format/Styles and Formating
c. Các dạng format styles
Tên Style
Font chữ
Preview
Chứa các dạng
format
Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng AutoCad
- Font.
- Paragraph:
• Alignment: (Center, left, right,
justified)
• Identation: (Left, right); (First line,
Hanging)
• Spacing : (before, after); (line spacing)
(xem hình ở trang sau)
- Tabs:
- Border
- Numbering
- Shortcut key
- v..v…
Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng AutoCad
1.3. SỬ DỤNG MICROSOFT EQUATION ĐỂ VIẾT CÁC CÔNG THỨC
TOÁN HỌC
- Menu Insert/Object/Microsoft Equation
3.0
- Cách tạo biểu tượng trên Toolbar:
Tool/Custumize/Commands⇒ chọn
Insert ở Select box bên trái ⇒ chọn
Equation Editer ở Select box bên phải ⇒
dùng chuột túm và kéo biểu tường này
đặt lên thanh Toolbar.
Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng AutoCad
- Sử dụng các chức nă ...