Ứng dụng tin học trong thiết kế _ Sử dụng Excel trong các bài toán chuyên ngành
Số trang: 15
Loại file: doc
Dung lượng: 502.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới thiệu chương trình
MS EXCEL là một phần mềm của hãng Microsoft, dùng để xử lý số liệu, được trình bày dưới dạng các bảng tính. EXCEL không những đáp ứng được các công việc thuộc về quản lý hành chính văn phòng mà còn là một công cụ hỗ trỡ đắc lực cho các nhà kỹ thuật, trong đó có các kỹ sư xây dựng. Đặc biệt EXCEL kết hợp với bộ ngôn ngữ lập trình Visual Basic for Aplication (VBA) cho phép giải nhiều bài toán kỹ thuật hóc búa....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng tin học trong thiết kế _ Sử dụng Excel trong các bài toán chuyên ngành Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG EXCEL TRONG GIẢI CÁC B.TOÁN CHUYÊN NGÀNH Tài liệu tham khảo: 1. Tin học ứng dụng văn phòng – TS. Phùng Văn Ổn – NXB XD. 2. Tính toán kỹ thuật xây dựng trên EXCEL - TS. Nguyễn Viết Trung – NXB XD. 3. EXCEL toàn tập – Sách dịch – NXB Trẻ. …. 2.1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN 2.1.1. Giới thiệu chương trình MS EXCEL là một phần mềm của hãng Microsoft, dùng để xử lý số liệu, được trình bày dưới dạng các bảng tính. EXCEL không những đáp ứng được các công việc thuộc về quản lý hành chính văn phòng mà còn là một công cụ hỗ trỡ đắc lực cho các nhà kỹ thuật, trong đó có các kỹ sư xây dựng. Đặc biệt EXCEL kết hợp với bộ ngôn ngữ l ập trình Visual Basic for Aplication (VBA) cho phép giải nhiều bài toán kỹ thuật hóc búa. 2.1.2. Cấu trúc của một bảng tính EXCEL - Sheet: Một file EXCEL (Book) gồm tối đa 255 bảng tính (Sheet1, Sheet2,….Sheet255), muốn làm việc với sheet nào chỉ việc nhấn chuột vào tên của nó. Giữa các sheet có thể trao đổi thông tin, liên kết thông tin lẫn nhau. - Rows and Columns: Mỗi sheet có 65536 hàng (rows) đánh số từ 1÷ 65536; 255 cột (columns) được ký hiệu bằng các chữ cái từ A÷ IV. - Cells: Giao của 1 Row và 1 Column được gọi là 1 cell, mỗi cell có 1 địa chỉ được ký hiệu bằng chỉ số . Ví dụ: A1, W100, Sheet2!B5,…. Tại một thời điểm luôn có một (hoặc một số) cell được chọn, để di chuyển sang cell khác có thể dùng chuột chọn trực tiếp hoặc dùng các phím di chuyển trên bàn phím. 2.1.3. Lỗi trong Excel Excel sẽ thông báo về 7 trường hợp lỗi như sau: • # DIV/0! - Chia cho số 0 • #NAME? - chưa định nghĩa tên biến trong ô • #N/A -không có trị số nào sẵn cho tình huống đang xét • #NULL! - kết quả chẳng có gì cả • #NUM! - tràn ô nhớ hoặc dùng tham số vô nghĩa, ví dụ: SQRT(-1) • #REF! - tham chiếu ô không có giá trị, hoặc ô không có trong bảng tính Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành • #VALUE! - kiểu đối số không đúng, ví dụ cộng trừ các dòng ký tự 2.1.4. Khái niệm về tham chiếu ô trong bảng tính EXCEL Các ô trong bảng tính có thể chứa con số hoặc ký tự hoặc công thức. Khi bạn muốn l ấy nội dung trong một ô thì bạn đã thực hiện việc tham chiếu tới ô đó. - Tham chiếu trong cùng Sheet: Ví dụ đang ở ô A1, muốn tham chiếu giá trị của ô D4: “=D4” - Tham chiếu khác Sheet: đang ở ô A1 của Sheet1, muốn lấy giá trị của ô B2 thuộc Sheet2: “=Sheet2!B2” - Tham chiếu khác File: muốn tham chiếu tới ô D13 thuộc Sheet1 của File “Solieu.xls”: “=[Solieu]Sheet1!$D$13” Cách đơn giản và chính xác nhất để tham chiếu đến một ô là di chuy ển đ ến b ảng tính chứa ô đó, rồi dùng chuột để nhấp vào ô mà bạn cần tham chiếu. - Tham chiếu tương đối: là tham chiếu mà khi di chuyển hoặc copy sang ô khác thì các địa chỉ tham chiếu trong ô sẽ thay đổi (địa chỉ tương đối). - Tham chiếu tuyệt đối: là tham chiếu mà khi di chuyển sang ô khác nhưng các địa chỉ tham chiếu trong ô vẫn giữ nguyên (địa chỉ tuyệt đối). - Có thể tham chiếu cả một vùng dữ liệu. Ví dụ: “=MAX(A1:D10)” 2.1.5. Địa chỉ tương đối, Địa chỉ tuyệt đối: • Tuyệt đối cả hàng và cột: $$. Ví dụ: $B$5 • Tương đối cột, tương đối hàng: . Ví dụ: B5 • Tuyệt đối cột, tương đối hàng: $. Ví dụ: $B5 • Tương đối cột, tuyệt đối hàng: $. Ví dụ: B$5 Ý nghĩa của các loại địa chỉ này được thể hiện trong phần sao chép, di chuyển dữ li ệu (mục k). 2.1.6. Định dạng bảng tính Vào Format/Cells (Ctrl+1), cửa sổ Format Cells hiện ra, trong đó các mục sau: a. Định dạng ký tự (Font) Để format kiểu font, kích cỡ chữ, màu sắc,… b. Định dạng số, ngày tháng, thời gian (Number) • Format số: Trong Category chọn Number. Decimal places: làm tròn bao nhiêu số sau dấu phẩy. • Các format khác: ngày (date), thời gian (time), ký tự (Text ),… Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành c. Điều chỉnh vị trí của dữ liệu trong cell (Alignment) • Horizontal: Căn vị trí của ký tự trong cell theo phương ngang . • Vertical: Căn vị trí của ký tự trong cell theo phương đứng. • Orientation: Góc quay của dòng text. d. Tạo đường viền (Border) Tạo các kiểu đường viên, kẻ ô của 1 ô Cell hoặc 1 vùng chọn. e. Merge Cell and Unmerge Cell Cells Merged Border • Chọn vùng D2:D3, vào Format/Cell/Alignment, chọn Merge Cells • Cách 2: tạo biểu tượng trên thanh Tool Bar UnMerge Cell Format Cell Merge Cell (Tool/Custumize/Command/Insert,….) Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành 2.1.7. Một số hàm và phép toán đơn giản hay dùng a. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia • Nhập vào ô B2 giá trị -2, ô C2 giá trị 5 ; • Nhập vào ô E2 công thức “=B2+C2”, sau khi Enter sẽ được kết quả là 3. • Tương tự cho các phép toán - , * , /,… b. Hàm mũ (^) “=5^2” ⇒ 25; “=B2^3” ⇒ -8; “=4^0.5” ⇒ 2 c. Hàm giá trị tuyệt đối ABS Giả sử cần gán vào ô E3 giá trị tuyệt đối của số trong ô B2, nhấn chuột vào ô E3 và gõ công thức sau: “=ABS(B2)”, sau khi ấn enter sẽ được kết quả là 2 d. Hàm tổng SUM Để tính tổng của các số trong vùng chọn B2:C2, gõ công thức sau: “= SUM(B2:C2)”, sau khi ấn enter sẽ được kết quả là 3. e. Hàm trung bình cộng AVERAGE Để tính trung bình cộng của các số trong vùng chọn B2:C2, gõ công thức sau: “=Average(B2:C2)”, sau khi ấn enter sẽ được kết quả là 1.5. f. Hàm giá trị lớn nhất MAX Để tính giá trị lớn nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng tin học trong thiết kế _ Sử dụng Excel trong các bài toán chuyên ngành Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG EXCEL TRONG GIẢI CÁC B.TOÁN CHUYÊN NGÀNH Tài liệu tham khảo: 1. Tin học ứng dụng văn phòng – TS. Phùng Văn Ổn – NXB XD. 2. Tính toán kỹ thuật xây dựng trên EXCEL - TS. Nguyễn Viết Trung – NXB XD. 3. EXCEL toàn tập – Sách dịch – NXB Trẻ. …. 2.1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN 2.1.1. Giới thiệu chương trình MS EXCEL là một phần mềm của hãng Microsoft, dùng để xử lý số liệu, được trình bày dưới dạng các bảng tính. EXCEL không những đáp ứng được các công việc thuộc về quản lý hành chính văn phòng mà còn là một công cụ hỗ trỡ đắc lực cho các nhà kỹ thuật, trong đó có các kỹ sư xây dựng. Đặc biệt EXCEL kết hợp với bộ ngôn ngữ l ập trình Visual Basic for Aplication (VBA) cho phép giải nhiều bài toán kỹ thuật hóc búa. 2.1.2. Cấu trúc của một bảng tính EXCEL - Sheet: Một file EXCEL (Book) gồm tối đa 255 bảng tính (Sheet1, Sheet2,….Sheet255), muốn làm việc với sheet nào chỉ việc nhấn chuột vào tên của nó. Giữa các sheet có thể trao đổi thông tin, liên kết thông tin lẫn nhau. - Rows and Columns: Mỗi sheet có 65536 hàng (rows) đánh số từ 1÷ 65536; 255 cột (columns) được ký hiệu bằng các chữ cái từ A÷ IV. - Cells: Giao của 1 Row và 1 Column được gọi là 1 cell, mỗi cell có 1 địa chỉ được ký hiệu bằng chỉ số . Ví dụ: A1, W100, Sheet2!B5,…. Tại một thời điểm luôn có một (hoặc một số) cell được chọn, để di chuyển sang cell khác có thể dùng chuột chọn trực tiếp hoặc dùng các phím di chuyển trên bàn phím. 2.1.3. Lỗi trong Excel Excel sẽ thông báo về 7 trường hợp lỗi như sau: • # DIV/0! - Chia cho số 0 • #NAME? - chưa định nghĩa tên biến trong ô • #N/A -không có trị số nào sẵn cho tình huống đang xét • #NULL! - kết quả chẳng có gì cả • #NUM! - tràn ô nhớ hoặc dùng tham số vô nghĩa, ví dụ: SQRT(-1) • #REF! - tham chiếu ô không có giá trị, hoặc ô không có trong bảng tính Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành • #VALUE! - kiểu đối số không đúng, ví dụ cộng trừ các dòng ký tự 2.1.4. Khái niệm về tham chiếu ô trong bảng tính EXCEL Các ô trong bảng tính có thể chứa con số hoặc ký tự hoặc công thức. Khi bạn muốn l ấy nội dung trong một ô thì bạn đã thực hiện việc tham chiếu tới ô đó. - Tham chiếu trong cùng Sheet: Ví dụ đang ở ô A1, muốn tham chiếu giá trị của ô D4: “=D4” - Tham chiếu khác Sheet: đang ở ô A1 của Sheet1, muốn lấy giá trị của ô B2 thuộc Sheet2: “=Sheet2!B2” - Tham chiếu khác File: muốn tham chiếu tới ô D13 thuộc Sheet1 của File “Solieu.xls”: “=[Solieu]Sheet1!$D$13” Cách đơn giản và chính xác nhất để tham chiếu đến một ô là di chuy ển đ ến b ảng tính chứa ô đó, rồi dùng chuột để nhấp vào ô mà bạn cần tham chiếu. - Tham chiếu tương đối: là tham chiếu mà khi di chuyển hoặc copy sang ô khác thì các địa chỉ tham chiếu trong ô sẽ thay đổi (địa chỉ tương đối). - Tham chiếu tuyệt đối: là tham chiếu mà khi di chuyển sang ô khác nhưng các địa chỉ tham chiếu trong ô vẫn giữ nguyên (địa chỉ tuyệt đối). - Có thể tham chiếu cả một vùng dữ liệu. Ví dụ: “=MAX(A1:D10)” 2.1.5. Địa chỉ tương đối, Địa chỉ tuyệt đối: • Tuyệt đối cả hàng và cột: $$. Ví dụ: $B$5 • Tương đối cột, tương đối hàng: . Ví dụ: B5 • Tuyệt đối cột, tương đối hàng: $. Ví dụ: $B5 • Tương đối cột, tuyệt đối hàng: $. Ví dụ: B$5 Ý nghĩa của các loại địa chỉ này được thể hiện trong phần sao chép, di chuyển dữ li ệu (mục k). 2.1.6. Định dạng bảng tính Vào Format/Cells (Ctrl+1), cửa sổ Format Cells hiện ra, trong đó các mục sau: a. Định dạng ký tự (Font) Để format kiểu font, kích cỡ chữ, màu sắc,… b. Định dạng số, ngày tháng, thời gian (Number) • Format số: Trong Category chọn Number. Decimal places: làm tròn bao nhiêu số sau dấu phẩy. • Các format khác: ngày (date), thời gian (time), ký tự (Text ),… Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành c. Điều chỉnh vị trí của dữ liệu trong cell (Alignment) • Horizontal: Căn vị trí của ký tự trong cell theo phương ngang . • Vertical: Căn vị trí của ký tự trong cell theo phương đứng. • Orientation: Góc quay của dòng text. d. Tạo đường viền (Border) Tạo các kiểu đường viên, kẻ ô của 1 ô Cell hoặc 1 vùng chọn. e. Merge Cell and Unmerge Cell Cells Merged Border • Chọn vùng D2:D3, vào Format/Cell/Alignment, chọn Merge Cells • Cách 2: tạo biểu tượng trên thanh Tool Bar UnMerge Cell Format Cell Merge Cell (Tool/Custumize/Command/Insert,….) Ứng dụng tin học trong thiết kế Sử dụng Exel trong các bài toán chuyên ngành 2.1.7. Một số hàm và phép toán đơn giản hay dùng a. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia • Nhập vào ô B2 giá trị -2, ô C2 giá trị 5 ; • Nhập vào ô E2 công thức “=B2+C2”, sau khi Enter sẽ được kết quả là 3. • Tương tự cho các phép toán - , * , /,… b. Hàm mũ (^) “=5^2” ⇒ 25; “=B2^3” ⇒ -8; “=4^0.5” ⇒ 2 c. Hàm giá trị tuyệt đối ABS Giả sử cần gán vào ô E3 giá trị tuyệt đối của số trong ô B2, nhấn chuột vào ô E3 và gõ công thức sau: “=ABS(B2)”, sau khi ấn enter sẽ được kết quả là 2 d. Hàm tổng SUM Để tính tổng của các số trong vùng chọn B2:C2, gõ công thức sau: “= SUM(B2:C2)”, sau khi ấn enter sẽ được kết quả là 3. e. Hàm trung bình cộng AVERAGE Để tính trung bình cộng của các số trong vùng chọn B2:C2, gõ công thức sau: “=Average(B2:C2)”, sau khi ấn enter sẽ được kết quả là 1.5. f. Hàm giá trị lớn nhất MAX Để tính giá trị lớn nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ứng dụng excel ứng dụng excel trong toán chuyên ngành chương trình excel ứng dụng tin học trong thiết kế Microsoft excel toán chuyên ngànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ebook Statistics for managers using: Microsoft Excel – Part 2
322 trang 152 0 0 -
Ebook Statistics for managers using: Microsoft Excel – Part 1
240 trang 125 0 0 -
23 trang 112 1 0
-
Xây dựng ứng dụng Excel tự sinh đề bài tập và tự chấm kết quả
6 trang 107 0 0 -
409 trang 90 0 0
-
131 trang 42 0 0
-
Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh (Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
173 trang 42 1 0 -
Bài giảng Tin học ứng dụng (Tin học hàng hải) - Phạm Anh Tuấn
51 trang 41 0 0 -
Các bài tập và giải pháp Tài chính quốc tế ứng dụng Excel: Phần 1
148 trang 41 0 0 -
Bài giảng học phần Tin học cơ sở - Chương 7: MS Excel
2 trang 40 0 0