Danh mục

Ứng dụng vật liệu mofs (cuoba) làm xúc tác cho phản ứng giữa 5' brom 2' hydroxyacetophenone và benzyl ether

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 472.55 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vật liệu MOFs (CuOBA) được tổng hợp thành công bằng phương pháp nhiệt dung môi. Những đặc trưng hóa lí của xúc tác rắn này đã được xác định bằng một số kĩ thuật phân tích khác nhau bao gồm: nhiễu xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), hiển vi điện tử truyền qua (TEM), phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) và phổ hồng ngoại (FT-IR). CuOBA được sử dụng làm xúc tác dị thể trong phản ứng ghép đôi C=O giữa 5’-bromo-2’-hydroxyacetophenone và benzyl ether với độ chuyển hóa cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng vật liệu mofs (cuoba) làm xúc tác cho phản ứng giữa 5’ brom 2’ hydroxyacetophenone và benzyl etherTẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 33, THÁNG 03 NĂM 2019 DOI: 10.35382/18594816.1.33.2019.140 ỨNG DỤNG VẬT LIỆU MOFs (CuOBA) LÀM XÚC TÁC CHO PHẢN ỨNG GIỮA 5’-BROM-2’-HYDROXYACETOPHENONE VÀ BENZYL ETHER Nguyễn Thị Thu Hà1 , Nguyễn Thiện Thảo2 APPLICATIONS OF MOFs MATERIALS (CuOBA) AS A CATALYST FOR REACTION OF 5’-BROMO-2’-HYDROXYACETOPHENONE AND BENZYL ETHER Nguyen Thi Thu Ha1 , Nguyen Thien Thao2 Tóm tắt – Vật liệu MOFs (CuOBA) được were determined by a number of differenttổng hợp thành công bằng phương pháp nhiệt analytical techniques including X-ray pow-dung môi. Những đặc trưng hóa lí của xúc der diffraction (XRD), scanning electron mi-tác rắn này đã được xác định bằng một số croscopy (SEM), transmission electron mi-kĩ thuật phân tích khác nhau bao gồm: nhiễu croscopy (TEM), thermogravimetric analy-xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), sis (TGA), and Fourier transform infraredhiển vi điện tử truyền qua (TEM), phân tích (FT-IR). The CuOBA was used as a het-nhiệt trọng lượng (TGA) và phổ hồng ngoại erogeneous catalyst for the coupling reac-(FT-IR). CuOBA được sử dụng làm xúc tác tion of C=O connection between 5’-bromo-dị thể trong phản ứng ghép đôi C=O giữa 2’-hydroxyacetophenone and benzyl ether in5’-bromo-2’-hydroxyacetophenone và benzyl good conversion. The effects of time, temper-ether với độ chuyển hóa cao. Các yếu tố ảnh ature, concentration of reactants, solvents,hưởng đến hoạt tính xúc tác của phản ứng and mass of catalyst were surveyed. Thenhư thời gian, nhiệt độ, nồng độ tác chất results revealed that CuOBA is used as aphản ứng, dung môi và khối lượng xúc tác catalyst for organic reactions with conver-đã được khảo sát. Những kết quả phân tích sion of 87%, and the solid catalyst couldcho thấy, CuOBA sử dụng xúc tác cho phản be recovered six times without a significantứng với độ chuyển hóa 87% và còn có khả degradation in catalytic activity.năng thu hồi sáu lần mà không mất đi hoạt Keywords: MOF material, copper cata-tính xúc tác. lyst, C=O coupling reaction. Từ khóa: vật liệu MOF, xúc tác đồng,phản ứng ghép đôi C=O. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu vật liệu có cấu trúc xốp và bề Abstract – The metal organic frame- mặt riêng lớn là một trong những thử tháchworks material (CuOBA) was synthesized của nhiều nhóm nghiên cứu thuộc nhiềuby solvothermal method. The physicochem- trường đại học và viện nghiên cứu trên thếical characteristics of this solid catalyst giới. Năm 1999, nhóm nghiên cứu của Omar 1,2 Khoa Hóa học Ứng dụng, Trường Đại học Trà Vinh M.Yaghi đã tìm ra loại vật liệu có cấu trúc lỗ Ngày nhận bài: 04/4/2019; Ngày nhận kết quả bình xốp có bề mặt riêng lớn với các tính chất đặcduyệt: 09/5/2019; Ngày chấp nhận đăng: 06/6/2019 biệt bằng sự kết hợp giữa khung kim loại – Email: ntthuha@tvu.edu.vn 1,2 hữu cơ (Metal Organic Frameworks - MOFs) Department of Applied Chemistry, Tra Vinh University Received date: 04th April 2019 ; Revised date: 09th [1]–[3]. Vật liệu MOFs có cấu trúc tinh thểMay 2019; Accepted date: 06th June 2019 được sắp xếp có trật tự trong không gian, 37TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 33, THÁNG 03 NĂM 2019 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNGdiện tích bề mặt riêng lớn, khung cấu trúc nhóm nghiên cứu trên thế giới. Trong đó,linh động có thể thay đổi được, độ bền nhiệt những nhóm nghiên cứu nổi bật là Garcia,cao [4]. . . Vì những tính chất đặc biệt đó của Cejka và De Vos cùng với các cộng sự. Tuyvật liệu MOFs, nó được ứng dụng trong nhiều nhiên, các công trình nghiên cứu này chỉ tậplĩnh vực khác nhau như hấp phụ, tách, lưu trữ trung vào ứn ...

Tài liệu được xem nhiều: