Ứng dụng Web với Web Forms_8
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 558.32 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Web được yêu cầu, máy chủ sẽ tiến hành mở ( Load ) nó và khi hoàn tất yêu cầu máy chủ sẽ đóng trang này lại, kết xuất của yêu cầu này là một trang HTML tương ứng sẽ được gửi về cho trình duyệt. Dưới đây sẽ liệt kê một số sự kiện, ta có thể bắt các sự kiện để xử lý thích hợp hay bỏ qua để ASP.NET xử lý mặc định. Khởi tạo (Initialize) Là sự kiện đầu tiên trong chu trình sống của trang, ta có thể khởi bất kỳ các thông số cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng Web với Web Forms_8Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh KhangWeb được yêu cầu, máy chủ sẽ tiến hành mở ( Load ) nó và khi hoàn tất yêu cầumáy chủ sẽ đóng trang này lại, kết xuất của yêu cầu này là một trang HTML tươngứng sẽ được gửi về cho trình duyệt. Dưới đây sẽ liệt kê một số sự kiện, ta có thể bắtcác sự kiện để xử lý thích hợp hay bỏ qua để ASP.NET xử lý mặc định.Khởi tạo (Initialize) Là sự kiện đầu tiên trong chu trình sống của trang, ta có thểkhởi bất kỳ các thông số cho trang hay các điều khiển thuộc trang.Mở trạng thái vùng quan sát (Load View State) Được gọi khi thuộc tínhViewState của điều khiển được công bố hay gọ. Các giá trị trong ViewState sẽđược lưu trữ trong một biến ẩn ( Hidden Field ), ta có thể lấy giá trị này thông quahàm LoadViewState() hay lấy trực tiếp.Kết thúc (Dispose) Ta có thể dùng sự kiện này để giải phóng bất kỳ tài nguyênnguyên nào : bộ nhớ hay hủy bỏ các kết nối đến cơ sở dữ liệu.15.2 Hiển thị chuỗi lên trangĐầu tiên ta cần chạy Visual Studio .NET, sau đó tạo một dự án mới kiểu WebApplication, ngôn ngữ chọn là C# và ứng dụng sẽ có tên là ProgrammingCSharpWeb.Url mặc nhiên của ứng dụng sẽ có tên là http://localhost/ ProgrammingCSharpWeb.Hình 15-1 Cửa sổ tạo ứng dụng Web mớiVisual Studio .NET sẽ đặt hầu hết các tập tin nó tạo ra cho ứng dụng trong thư mụcWeb mặc định trên máy người dùng, ví dụ :D:InetpubwwwrootProgrammingCSharpWeb. Trong .NET, một giải pháp 175Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang(Solution) có một hay hiều dự án (Project), mỗi dự án sẽ tạo ra một thư viện liên kếtđộng (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Để có thể chạy được ứng dụng Web Form,ta cần phải cài đặt IIS và FrontPage Server Extension trên máy tính.Khi ứng dụng Web Form được tạo, .NET tạo sẵn một số tập tin và một trang Webcó tên mặc định là WebForm1.aspx chỉ chứa mã HTML và WebForm1.cs chứa mãquản lý trang. Trang mã .cs không nằm trong cửa sổ Solution Explorer, để hiển thịnó ta chọn ProjectShow All Files, ta chỉ cần nhấn đúp chuột trái trên trang Web làcửa sổ soạn thảo mã (Editor) sẽ hiện nên, cho phép ta viết mã quản lý trang. Đểchuyển từ cửa số thiết kế kéo thả sang cửa sổ mã HTML của trang, ta chọn hai Tabở góc bên trái phía dưới màn hình.Đặt tên lại cho trang Web bằng cách nhấn chuột phải lên trang và chọn mụcRename để đổi tên trang thành HelloWeb.aspx, .NET cũng sẽ tự động đổi tên trangmã của trang thành HelloWeb.cs. NET cũng tạo ra một số mã HTML cho trang :Hình 15-2.NET đã phát sinh ra một số mã ASP.NET : Thuộc tính language chỉ ra ngôn ngữ lập trình được dùng trong trang mã để quản lýtrang, ở đây là C#. Codebehide xác định trang mã quản lý có tên HelloWeb.cs vàthuộc tính Inherits chỉ trang Web được thừa kế từ lớp WebForm1 được viết trongHelloWeb.cs : public class WebForm1 : System.Web.UI.PageTa thấy trang này được thừa kế từ lớp System.Web.UI.Page, lớp này do ASP.NETcung cấp, xác định các thuộc tính, phương thức và các sự kiện chung cho các trangphía máy chủ. Mã HTML phát sinh định dạng thuộc tính của Form : 176Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh KhangThuộc tính id làm định danh cho Form, thuộc tính method có giá trị là “POST”nghĩa là Form sẽ được gởi lên máy chủ ngay lập tức khi nhận một sự kiện do ngườidùng phát ra ( như sự kiện nhấn nút ) và cờ IsPostBack trên máy chủ khi đó sẽ cógiá trị là true. Biến cờ này có giá trị là false nếu Form được đệ trình với phươngthức “GET” hay lần đầu tiên trang được gọi. Bất kỳ điều khiển nào hay Form cóthuộc tính runat=”server” thì điều khiển hay Form này sẽ được xử lý bởiASP.NET Framework trên máy chủ. Thuộc tính MS_POSITIONING =“GridLayout” trong thẻ , cho biết cách bố trí các điều khiển trên Form theodạng lưới, ngoài ra ta còn có thể bố trí các điều khiển trôi lổi trên trang, bằng cáchgán thuộc tính MS_POSITIONING thành “FlowLayout”.Hiện giờ Form của ta là trống, để hiển thị một chuỗi gì đó lên màn hình, ta gõ dòngmã sau trong thẻ :Hello World! It is now Giống với ASP, phần nằm trong dấu được xem như là mã quản lý chotrang, ở đây là mã C#. Dấu = chỉ ra một giá trị nhận được từ một biến hay một đốitượng nào đó, ta cũng có thể viết mã trên lại như sau với cùng chức năng : Hello World! It is now Thực thi trang này ( Ctrl-F5 ), kết quả sẽ hiện trên trình duyệt như sau :Hình 15-3 Hiển thị chuỗi thời gianĐể thêm các điều khiển cho trang, hoặc là ta có thể viết mã trong của sổ HTMLhoặc là kéo thả các điều khiển trên bộ công của Web Form vào cửa sổ thiết kế trang.ASP.NET sẽ tự động phát sinh ra kết quả từ mã HTML thành các điều khiển cũngnhư từ các điều khiển trên trang thiết thành mã HTML tương ứng. Ví dụ, kéo haiRadioButton vào trang và gán cùng một giá trị nào đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng Web với Web Forms_8Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh KhangWeb được yêu cầu, máy chủ sẽ tiến hành mở ( Load ) nó và khi hoàn tất yêu cầumáy chủ sẽ đóng trang này lại, kết xuất của yêu cầu này là một trang HTML tươngứng sẽ được gửi về cho trình duyệt. Dưới đây sẽ liệt kê một số sự kiện, ta có thể bắtcác sự kiện để xử lý thích hợp hay bỏ qua để ASP.NET xử lý mặc định.Khởi tạo (Initialize) Là sự kiện đầu tiên trong chu trình sống của trang, ta có thểkhởi bất kỳ các thông số cho trang hay các điều khiển thuộc trang.Mở trạng thái vùng quan sát (Load View State) Được gọi khi thuộc tínhViewState của điều khiển được công bố hay gọ. Các giá trị trong ViewState sẽđược lưu trữ trong một biến ẩn ( Hidden Field ), ta có thể lấy giá trị này thông quahàm LoadViewState() hay lấy trực tiếp.Kết thúc (Dispose) Ta có thể dùng sự kiện này để giải phóng bất kỳ tài nguyênnguyên nào : bộ nhớ hay hủy bỏ các kết nối đến cơ sở dữ liệu.15.2 Hiển thị chuỗi lên trangĐầu tiên ta cần chạy Visual Studio .NET, sau đó tạo một dự án mới kiểu WebApplication, ngôn ngữ chọn là C# và ứng dụng sẽ có tên là ProgrammingCSharpWeb.Url mặc nhiên của ứng dụng sẽ có tên là http://localhost/ ProgrammingCSharpWeb.Hình 15-1 Cửa sổ tạo ứng dụng Web mớiVisual Studio .NET sẽ đặt hầu hết các tập tin nó tạo ra cho ứng dụng trong thư mụcWeb mặc định trên máy người dùng, ví dụ :D:InetpubwwwrootProgrammingCSharpWeb. Trong .NET, một giải pháp 175Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang(Solution) có một hay hiều dự án (Project), mỗi dự án sẽ tạo ra một thư viện liên kếtđộng (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Để có thể chạy được ứng dụng Web Form,ta cần phải cài đặt IIS và FrontPage Server Extension trên máy tính.Khi ứng dụng Web Form được tạo, .NET tạo sẵn một số tập tin và một trang Webcó tên mặc định là WebForm1.aspx chỉ chứa mã HTML và WebForm1.cs chứa mãquản lý trang. Trang mã .cs không nằm trong cửa sổ Solution Explorer, để hiển thịnó ta chọn ProjectShow All Files, ta chỉ cần nhấn đúp chuột trái trên trang Web làcửa sổ soạn thảo mã (Editor) sẽ hiện nên, cho phép ta viết mã quản lý trang. Đểchuyển từ cửa số thiết kế kéo thả sang cửa sổ mã HTML của trang, ta chọn hai Tabở góc bên trái phía dưới màn hình.Đặt tên lại cho trang Web bằng cách nhấn chuột phải lên trang và chọn mụcRename để đổi tên trang thành HelloWeb.aspx, .NET cũng sẽ tự động đổi tên trangmã của trang thành HelloWeb.cs. NET cũng tạo ra một số mã HTML cho trang :Hình 15-2.NET đã phát sinh ra một số mã ASP.NET : Thuộc tính language chỉ ra ngôn ngữ lập trình được dùng trong trang mã để quản lýtrang, ở đây là C#. Codebehide xác định trang mã quản lý có tên HelloWeb.cs vàthuộc tính Inherits chỉ trang Web được thừa kế từ lớp WebForm1 được viết trongHelloWeb.cs : public class WebForm1 : System.Web.UI.PageTa thấy trang này được thừa kế từ lớp System.Web.UI.Page, lớp này do ASP.NETcung cấp, xác định các thuộc tính, phương thức và các sự kiện chung cho các trangphía máy chủ. Mã HTML phát sinh định dạng thuộc tính của Form : 176Ứng dụng Web với Web Forms Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh KhangThuộc tính id làm định danh cho Form, thuộc tính method có giá trị là “POST”nghĩa là Form sẽ được gởi lên máy chủ ngay lập tức khi nhận một sự kiện do ngườidùng phát ra ( như sự kiện nhấn nút ) và cờ IsPostBack trên máy chủ khi đó sẽ cógiá trị là true. Biến cờ này có giá trị là false nếu Form được đệ trình với phươngthức “GET” hay lần đầu tiên trang được gọi. Bất kỳ điều khiển nào hay Form cóthuộc tính runat=”server” thì điều khiển hay Form này sẽ được xử lý bởiASP.NET Framework trên máy chủ. Thuộc tính MS_POSITIONING =“GridLayout” trong thẻ , cho biết cách bố trí các điều khiển trên Form theodạng lưới, ngoài ra ta còn có thể bố trí các điều khiển trôi lổi trên trang, bằng cáchgán thuộc tính MS_POSITIONING thành “FlowLayout”.Hiện giờ Form của ta là trống, để hiển thị một chuỗi gì đó lên màn hình, ta gõ dòngmã sau trong thẻ :Hello World! It is now Giống với ASP, phần nằm trong dấu được xem như là mã quản lý chotrang, ở đây là mã C#. Dấu = chỉ ra một giá trị nhận được từ một biến hay một đốitượng nào đó, ta cũng có thể viết mã trên lại như sau với cùng chức năng : Hello World! It is now Thực thi trang này ( Ctrl-F5 ), kết quả sẽ hiện trên trình duyệt như sau :Hình 15-3 Hiển thị chuỗi thời gianĐể thêm các điều khiển cho trang, hoặc là ta có thể viết mã trong của sổ HTMLhoặc là kéo thả các điều khiển trên bộ công của Web Form vào cửa sổ thiết kế trang.ASP.NET sẽ tự động phát sinh ra kết quả từ mã HTML thành các điều khiển cũngnhư từ các điều khiển trên trang thiết thành mã HTML tương ứng. Ví dụ, kéo haiRadioButton vào trang và gán cùng một giá trị nào đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật máy tính tài liệu công nghệ thông tin lập trình máy tính mẹo máy tính cài đặt máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 317 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 305 0 0 -
Thêm chức năng hữu dụng cho menu chuột phải trên Windows
4 trang 290 0 0 -
70 trang 251 1 0
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 238 0 0 -
Tổng hợp lỗi Win 8 và cách sửa
3 trang 233 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 214 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 208 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 205 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 204 0 0