![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Ứng dụng X quang cắt lớp vi tính trong đánh giá mối tương quan giữa kích thước mạch máu gan với các yếu tố tuổi, giới tính và dạng giải phẫu
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 748.53 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định mối tương quan giữa các chỉ số kích thước của hệ động mạch gan (ĐMG), hệ tĩnh mạch cửa (TMC) và hệ tĩnh mạch gan (TMG) với các yếu tố tuổi, giới tính và dạng giải phẫu bằng hình X quang cắt lớp vi tính (XQCLVT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng X quang cắt lớp vi tính trong đánh giá mối tương quan giữa kích thước mạch máu gan với các yếu tố tuổi, giới tính và dạng giải phẫu ỨNG DỤNG X QUANG CẮT LỚP VI TÍNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN SCIENTIFIC RESEARCH GIỮA KÍCH THƯỚC MẠCH MÁU GAN VỚI CÁC YẾU TỐ TUỔI, GIỚI TÍNH VÀ DẠNG GIẢI PHẪU Multi-detector computed tomography for assessment the correlation between dimensions of hepatic vessels and factors of aging, gender and anatomy variants Nguyễn Thị Thanh Thiên*, Phạm Đăng Diệu**, Phạm Ngọc Hoa***, Võ Tấn Đức*, Cao Trọng Văn**** SUMMARY Objective: The study aimed to determine the correlation between dimensions of hepatic vessels (including hepatic arteries, portal and hepatic veins) and aging, gender and anatomical variants factors, using multidetector computed tomography (MDCT). Design: We conducted a retrospective study of 611 adults (344 Male, 277 Female, mean age 55.0 ± 13.1 years), who were clinically examined and underwent abdominal MDCT with iodinated contrast agents for different complaints at the University Medical Center between August 2017 and August 2018. MDCT images were stored on the picture archiving and communication system (PACS) and processed to create multiplanar reformation (MPR), curved planar reformation (CPR), maximum intensity projection (MIP), volume rendering (VR) images which were subsequently used to measure the length and diameter of hepatic arteries, portal, and hepatic veins. Also to determine the correlation between dimensions of hepatic vessels and aging, gender and anatomical variants factors. Results: The average diameter of common hepatic artery in the variant group was smaller than in the normal group. The length of common hepatic artery increased with age (P NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Kiến thức giải phẫu mạch máu gan đóng vai trò Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang mô tả với cỡ mẫuquan trọng trong thực hành lâm sàng không chỉ đối với tối thiểu tính theo công thức xác định tỷ lệ trong cộngcác phẫu thuật viên chuyên ngành gan mật tụy mà còn đồng là 544. Bệnh nhân được nhận vào mẫu nghiêncho những bác sĩ chẩn đoán hình ảnh và các bác sĩ can cứu thỏa các tiêu chuẩn sau: người Việt Nam trưởngthiệp nội mạch. Trong những năm gần đây, phẫu thuật thành (tuổi > 18), được chụp XQCLVT vùng bụng cógan mật và các phương pháp can thiệp nội mạch trong tiêm thuốc tương phản với kỹ thuật động học (gồm thìnhững trường hợp ung thư tế bào gan, xơ gan… đã đạt động mạch và tĩnh mạch), chụp với máy CT đa dãy đầuđược nhiều tiến bộ vượt bậc đặc biệt là kỹ thuật ghép dò (MDCT) 64 hoặc 128 dãy đầu dò. Tiêu chuẩn loại trừgan trên người cho gan còn sống [1], [2]. Tất cả các là những trường hợp có bệnh lý gan mật như xơ gan,kỹ thuật trên đòi hỏi sự nhận biết tường tận và chính ung thư tế bào gan, ung thư đường mật, tắc mật… cùngxác về giải phẫu mạch máu gan trước khi tiến hành can các bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật vùng gan mật tụy.thiệp, nhằm hạn chế tối đa nguy cơ chảy máu trong mổ Thuốc tương phản sử dụng tương phản 1,5 - 2ml. Hệcũng như các tai biến, biến chứng sau mổ. Hơn nữa, thống bơm tiêm tự động 2 nòng 18-20G, đường truyềncòn giúp lựa chọn người cho gan phù hợp nhất trong kỹ tĩnh mạch, tốc độ là loại không ion hóa với áp lực thẩmthuật ghép gan cũng như tiên lượng được độ phức tạp thấu thấp, nồng độ 300 tới 350 ng/ml. Liều thuốc bơmcủa các cuộc phẫu thuật. Vì vậy, việc thiết lập một “bản 3 - 4ml/s. Từ dữ liệu hình ảnh được lưu trữ trên hệđồ mạch máu gan” nay đã trở thành một bước không thống PACS Carestream, sử dụng các chương trình xửthể thiếu trước các phẫu thuật hay thủ thuật can thiệp lý mạch máu chuyên dụ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng X quang cắt lớp vi tính trong đánh giá mối tương quan giữa kích thước mạch máu gan với các yếu tố tuổi, giới tính và dạng giải phẫu ỨNG DỤNG X QUANG CẮT LỚP VI TÍNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN SCIENTIFIC RESEARCH GIỮA KÍCH THƯỚC MẠCH MÁU GAN VỚI CÁC YẾU TỐ TUỔI, GIỚI TÍNH VÀ DẠNG GIẢI PHẪU Multi-detector computed tomography for assessment the correlation between dimensions of hepatic vessels and factors of aging, gender and anatomy variants Nguyễn Thị Thanh Thiên*, Phạm Đăng Diệu**, Phạm Ngọc Hoa***, Võ Tấn Đức*, Cao Trọng Văn**** SUMMARY Objective: The study aimed to determine the correlation between dimensions of hepatic vessels (including hepatic arteries, portal and hepatic veins) and aging, gender and anatomical variants factors, using multidetector computed tomography (MDCT). Design: We conducted a retrospective study of 611 adults (344 Male, 277 Female, mean age 55.0 ± 13.1 years), who were clinically examined and underwent abdominal MDCT with iodinated contrast agents for different complaints at the University Medical Center between August 2017 and August 2018. MDCT images were stored on the picture archiving and communication system (PACS) and processed to create multiplanar reformation (MPR), curved planar reformation (CPR), maximum intensity projection (MIP), volume rendering (VR) images which were subsequently used to measure the length and diameter of hepatic arteries, portal, and hepatic veins. Also to determine the correlation between dimensions of hepatic vessels and aging, gender and anatomical variants factors. Results: The average diameter of common hepatic artery in the variant group was smaller than in the normal group. The length of common hepatic artery increased with age (P NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Kiến thức giải phẫu mạch máu gan đóng vai trò Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang mô tả với cỡ mẫuquan trọng trong thực hành lâm sàng không chỉ đối với tối thiểu tính theo công thức xác định tỷ lệ trong cộngcác phẫu thuật viên chuyên ngành gan mật tụy mà còn đồng là 544. Bệnh nhân được nhận vào mẫu nghiêncho những bác sĩ chẩn đoán hình ảnh và các bác sĩ can cứu thỏa các tiêu chuẩn sau: người Việt Nam trưởngthiệp nội mạch. Trong những năm gần đây, phẫu thuật thành (tuổi > 18), được chụp XQCLVT vùng bụng cógan mật và các phương pháp can thiệp nội mạch trong tiêm thuốc tương phản với kỹ thuật động học (gồm thìnhững trường hợp ung thư tế bào gan, xơ gan… đã đạt động mạch và tĩnh mạch), chụp với máy CT đa dãy đầuđược nhiều tiến bộ vượt bậc đặc biệt là kỹ thuật ghép dò (MDCT) 64 hoặc 128 dãy đầu dò. Tiêu chuẩn loại trừgan trên người cho gan còn sống [1], [2]. Tất cả các là những trường hợp có bệnh lý gan mật như xơ gan,kỹ thuật trên đòi hỏi sự nhận biết tường tận và chính ung thư tế bào gan, ung thư đường mật, tắc mật… cùngxác về giải phẫu mạch máu gan trước khi tiến hành can các bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật vùng gan mật tụy.thiệp, nhằm hạn chế tối đa nguy cơ chảy máu trong mổ Thuốc tương phản sử dụng tương phản 1,5 - 2ml. Hệcũng như các tai biến, biến chứng sau mổ. Hơn nữa, thống bơm tiêm tự động 2 nòng 18-20G, đường truyềncòn giúp lựa chọn người cho gan phù hợp nhất trong kỹ tĩnh mạch, tốc độ là loại không ion hóa với áp lực thẩmthuật ghép gan cũng như tiên lượng được độ phức tạp thấu thấp, nồng độ 300 tới 350 ng/ml. Liều thuốc bơmcủa các cuộc phẫu thuật. Vì vậy, việc thiết lập một “bản 3 - 4ml/s. Từ dữ liệu hình ảnh được lưu trữ trên hệđồ mạch máu gan” nay đã trở thành một bước không thống PACS Carestream, sử dụng các chương trình xửthể thiếu trước các phẫu thuật hay thủ thuật can thiệp lý mạch máu chuyên dụ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết Y học Hệ động mạch gan Hệ tĩnh mạch cửa Giải phẫu mạch máu gan Ung thư tế bào ganTài liệu liên quan:
-
5 trang 189 0 0
-
10 trang 180 0 0
-
9 trang 176 0 0
-
7 trang 147 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 116 0 0 -
Gây tê mặt phẳng cơ dựng sống trong cắt gan ở trẻ em: Báo cáo trường hợp
4 trang 47 0 0 -
Chất lượng cuộc sống trẻ hen phế quản và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 trang 34 0 0 -
Báo cáo ca bệnh: Viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ đẻ non
4 trang 34 0 0 -
4 trang 33 0 0
-
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh trước sinh
6 trang 32 0 0