UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.79 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I.Đại cương: Là bệnh hay gặp chiếm tỉ lệ cao trong tổng số các loại ung thư (chiếm 11% trong toàn bộ các loại ung thư của cả 2 giới, chiếm 22,35% trong ung thư sinh dục nữ)Tuổi thường gặp trong khoảng 30-59, đỉnh cao 45-55, tuy nhiên vẫn có thể gặp ở tuổi 20, 90-95% trường hợp là ung thư thượng bì gai (spinous cell carcinoma), 5-10% còn lại là ung thư thượng bì tuyến (adeno carcinoma)Các yếu tố thuận lợi: - Giao hợp sớm trước 17 tuổi- Giao hợp với nhiều người - Sinh đẻ nhiều lần-...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG I.Đại cương: Là bệnh hay gặp chiếm tỉ lệ cao trong tổng số các loại ung thư (chiếm 11%trong toàn bộ các loại ung thư của cả 2 giới, chiếm 22,35% trong ung thư sinh dụcnữ) Tuổi thường gặp trong khoảng 30-59, đỉnh cao 45-55, tuy nhiên vẫn có thểgặp ở tuổi 20, 90-95% trường hợp là ung thư thượng bì gai (spinous cellcarcinoma), 5-10% còn lại là ung thư thượng bì tuyến (adeno carcinoma) Các yếu tố thuận lợi: - Giao hợp sớm trước 17 tuổi - Giao hợp với nhiều người - Sinh đẻ nhiều lần - Nhiễm khuẩn sinh dục, đặc biệt là vius herpes type II (HVII) và Papilomavius 16-18, 31-33 (HPV 16-18, 31-33 gây condyloma ở cổ tử cung) bệnh này lâyqua đường tình dục lứa tuổi 18-30, đặc biệt là trong lúc có thai, hầu hết condylomatự khỏi sau 6th - 1năm hoặc sau điều trị, 10% biến thành nghịch sản) Khởi đầu của ung thư cổ tử cung không có triệu chứng lâm sàng nhưng cổtử cung có thể dễ dàng sờ được, nhìn được nên có thể phát hiện được ung thư cổ tửcung Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung có ý nghĩa quan trọng vì ở giai đoạn ungthư trong biểu mô có thể điều trị khỏi 100% với phương pháp: Laser, khoét chóp,cắt tử cung Giai đoạn I-IIa: khỏi 80-85% trong 5 năm với các phương pháp diều trịnặng nề tàn phá như biện pháp Curi, cắt âm đạo mở rộng, vét hạch, bổ xung bằngliệu pháp Cobalt Giai đoạn IIb: Khỏi chỉ còn 55% trong 5 năm Giai đoạn III: Khỏi chỉ còn 25% trong 5 năm II. Giải phẫu bệnh lý: 1. Đại thể: - Hình thái sùi: Các nụ sùi dễ rụng, dễ chảy máu, dễ nhiễm khuẩn, hình tháinày thâm nhiễm ít, lan tràn chậm - Hình thái loét: Có bờ lõm sâu xuống, bờ rắn, nền có nhiều nụ nhỏ, nhiềumủ, ung thư tiến triển đưa đến hoại tử cổ tử cung gây thành 1 hố lõm, hình tháinày thâm nhiễm và lan tràn sâu, phần phụ và các hạch bạch huyết di căn nhanh - Hình thái thâm nhiễm: ít gặp hơn, tổn thương là một vùng thâm nhiễmcứng, ung thư ăn sâu vào lớp đệm trong khi mặt ngoài cổ tử cung tưởng như bìnhthường nhưng cổ tử cung đã thay đổi thể tích, loại này lan tràn và di căn nhanh - Hình thái ở ống cổ tử cung: Tổn thương ung thư trong CTC giai đoạn đầuchẩn đoán khó vì mặt ngoài CTC không thay đổi trong khi ung thư đã khoét sâuvào lớp đệm 1.Vi thể: - Ung thư biểu mô kép dẹp gai 90-95% - Ung thư biểu mô tuyến 5-10%, tiên lượng xấu hơn ung thư tế bào gai 2. Sự phát triển lan rộng và di căn của ung thư cổ tử cung: - Lan theo bề mặt: lan đến eo tử cung, xuống âm đạo, lan lên mặt trước âmđạo, sang bàng quang, có thể thủng gây dò bàng quang âm đạo, lan sang trực trànggây dò trực tràng âm đạo - Lan đến dây chằng rộng 2 bên, dây chằng tử cung cùng, chèn ép niệuquản. - Di căn theo đường bạch huyết: đến các hạch nằm dọc các mạch chậu đến cạnh động mạch chủ - Lan rộng theo đường máu: gây di căn các tạng trong ổ bụng, phổi, màngphổi Đánh giá lan rộng: Thăm âm đạo, thăm trực tràng và nền dây chằngrộng.Soi bàng quang đánh giá tổn thương bàng quang, chụp bạch mạch, UIV, soitrực tràng,Scanner... Phân chia giai đoạn - Giai đoạn 0: Ung thư bên trong biểu mô - Giai đoạn I: Tổ chức ung thư khu trú ở cổ tử cung Ia: Tổn thương đường kính 2cm, có thể phát hiện bằng mắt thường - Giai đoạn II: Ung thư lan tới âm đạo IIa:Ung thư chưa lan quá 1/3 trên âm đạo 1 hoặc 2 bên dây chằng rộngphần sát tử cung IIb:Ung thư lan ra 2/3 trên âm đạo vào nền 2 dây chằng rộng - Giai đoạn IIII: Ung thư lan tới 1/3 dưới âm đạo IIIa:1/3 dưới âm đạo bị xâm nhiễm nhưng vách chậu chưa bị xâm nhiễm IIIb: Xâm nhiễm tới vách chậu - Giai đoạn IV: Ung thư lan tới cơ quan vùng chậu và xa hơn IVa: Ung thư lan tới các cơ vùng chậu IVb: Ung thư lan xa hơn III. Chẩn đoán Cơ năng: 1. Ra máu khi có va chạm: máu đỏ, số lượng ít khi có giao hợp, làm vệsinh. Ra máu lập lại nhiều hơn 2. Khí hư hôi, thối do tổ chức ung thư hoại tử, nhiễm khuẩn gây nên. 3. Đau: là triệu chứng muộn khi co chèn ép rễ thần kinh 4.Triệu chứng tiết niệu: nhiễm khuẩn đường niệu, đái rắt, buốt, đái khókhi ung thư cổ tử cung xâm lấn tới bàng quang 5.Thiếu máu: do chảy máu Thực thể: Khám: có thể thấy các dạng sùi loét dễ chảy máu,cổ tử cung to, cứng CLS: - Phiến đồ tế bào âm đạo, cổ tử cung. - Sinh thiết có hướng dẫn bởi soi cổ tử cung: cho phép nhìn rõ ranh giớikhu trú tổn thương để sinh thiết đúng chỗ (giữa biểu mô lát và trụ, các tổn thươnglát đá, chấm đáy...) - Khoét chóp CTC để chẩn đoán: IV.Thái độ xử trí: 1. Giai đoạn ung thư trong biểu mô (invitro): ở phụ nữ trẻ còn mong muốn có thai => khoét ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG I.Đại cương: Là bệnh hay gặp chiếm tỉ lệ cao trong tổng số các loại ung thư (chiếm 11%trong toàn bộ các loại ung thư của cả 2 giới, chiếm 22,35% trong ung thư sinh dụcnữ) Tuổi thường gặp trong khoảng 30-59, đỉnh cao 45-55, tuy nhiên vẫn có thểgặp ở tuổi 20, 90-95% trường hợp là ung thư thượng bì gai (spinous cellcarcinoma), 5-10% còn lại là ung thư thượng bì tuyến (adeno carcinoma) Các yếu tố thuận lợi: - Giao hợp sớm trước 17 tuổi - Giao hợp với nhiều người - Sinh đẻ nhiều lần - Nhiễm khuẩn sinh dục, đặc biệt là vius herpes type II (HVII) và Papilomavius 16-18, 31-33 (HPV 16-18, 31-33 gây condyloma ở cổ tử cung) bệnh này lâyqua đường tình dục lứa tuổi 18-30, đặc biệt là trong lúc có thai, hầu hết condylomatự khỏi sau 6th - 1năm hoặc sau điều trị, 10% biến thành nghịch sản) Khởi đầu của ung thư cổ tử cung không có triệu chứng lâm sàng nhưng cổtử cung có thể dễ dàng sờ được, nhìn được nên có thể phát hiện được ung thư cổ tửcung Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung có ý nghĩa quan trọng vì ở giai đoạn ungthư trong biểu mô có thể điều trị khỏi 100% với phương pháp: Laser, khoét chóp,cắt tử cung Giai đoạn I-IIa: khỏi 80-85% trong 5 năm với các phương pháp diều trịnặng nề tàn phá như biện pháp Curi, cắt âm đạo mở rộng, vét hạch, bổ xung bằngliệu pháp Cobalt Giai đoạn IIb: Khỏi chỉ còn 55% trong 5 năm Giai đoạn III: Khỏi chỉ còn 25% trong 5 năm II. Giải phẫu bệnh lý: 1. Đại thể: - Hình thái sùi: Các nụ sùi dễ rụng, dễ chảy máu, dễ nhiễm khuẩn, hình tháinày thâm nhiễm ít, lan tràn chậm - Hình thái loét: Có bờ lõm sâu xuống, bờ rắn, nền có nhiều nụ nhỏ, nhiềumủ, ung thư tiến triển đưa đến hoại tử cổ tử cung gây thành 1 hố lõm, hình tháinày thâm nhiễm và lan tràn sâu, phần phụ và các hạch bạch huyết di căn nhanh - Hình thái thâm nhiễm: ít gặp hơn, tổn thương là một vùng thâm nhiễmcứng, ung thư ăn sâu vào lớp đệm trong khi mặt ngoài cổ tử cung tưởng như bìnhthường nhưng cổ tử cung đã thay đổi thể tích, loại này lan tràn và di căn nhanh - Hình thái ở ống cổ tử cung: Tổn thương ung thư trong CTC giai đoạn đầuchẩn đoán khó vì mặt ngoài CTC không thay đổi trong khi ung thư đã khoét sâuvào lớp đệm 1.Vi thể: - Ung thư biểu mô kép dẹp gai 90-95% - Ung thư biểu mô tuyến 5-10%, tiên lượng xấu hơn ung thư tế bào gai 2. Sự phát triển lan rộng và di căn của ung thư cổ tử cung: - Lan theo bề mặt: lan đến eo tử cung, xuống âm đạo, lan lên mặt trước âmđạo, sang bàng quang, có thể thủng gây dò bàng quang âm đạo, lan sang trực trànggây dò trực tràng âm đạo - Lan đến dây chằng rộng 2 bên, dây chằng tử cung cùng, chèn ép niệuquản. - Di căn theo đường bạch huyết: đến các hạch nằm dọc các mạch chậu đến cạnh động mạch chủ - Lan rộng theo đường máu: gây di căn các tạng trong ổ bụng, phổi, màngphổi Đánh giá lan rộng: Thăm âm đạo, thăm trực tràng và nền dây chằngrộng.Soi bàng quang đánh giá tổn thương bàng quang, chụp bạch mạch, UIV, soitrực tràng,Scanner... Phân chia giai đoạn - Giai đoạn 0: Ung thư bên trong biểu mô - Giai đoạn I: Tổ chức ung thư khu trú ở cổ tử cung Ia: Tổn thương đường kính 2cm, có thể phát hiện bằng mắt thường - Giai đoạn II: Ung thư lan tới âm đạo IIa:Ung thư chưa lan quá 1/3 trên âm đạo 1 hoặc 2 bên dây chằng rộngphần sát tử cung IIb:Ung thư lan ra 2/3 trên âm đạo vào nền 2 dây chằng rộng - Giai đoạn IIII: Ung thư lan tới 1/3 dưới âm đạo IIIa:1/3 dưới âm đạo bị xâm nhiễm nhưng vách chậu chưa bị xâm nhiễm IIIb: Xâm nhiễm tới vách chậu - Giai đoạn IV: Ung thư lan tới cơ quan vùng chậu và xa hơn IVa: Ung thư lan tới các cơ vùng chậu IVb: Ung thư lan xa hơn III. Chẩn đoán Cơ năng: 1. Ra máu khi có va chạm: máu đỏ, số lượng ít khi có giao hợp, làm vệsinh. Ra máu lập lại nhiều hơn 2. Khí hư hôi, thối do tổ chức ung thư hoại tử, nhiễm khuẩn gây nên. 3. Đau: là triệu chứng muộn khi co chèn ép rễ thần kinh 4.Triệu chứng tiết niệu: nhiễm khuẩn đường niệu, đái rắt, buốt, đái khókhi ung thư cổ tử cung xâm lấn tới bàng quang 5.Thiếu máu: do chảy máu Thực thể: Khám: có thể thấy các dạng sùi loét dễ chảy máu,cổ tử cung to, cứng CLS: - Phiến đồ tế bào âm đạo, cổ tử cung. - Sinh thiết có hướng dẫn bởi soi cổ tử cung: cho phép nhìn rõ ranh giớikhu trú tổn thương để sinh thiết đúng chỗ (giữa biểu mô lát và trụ, các tổn thươnglát đá, chấm đáy...) - Khoét chóp CTC để chẩn đoán: IV.Thái độ xử trí: 1. Giai đoạn ung thư trong biểu mô (invitro): ở phụ nữ trẻ còn mong muốn có thai => khoét ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ung thư cổ tử cung bệnh học ngoại khoa bệnh phụ sản sức khỏe sinh sản bệnh phụ khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 256 1 0
-
MỘT SỐ BỆNH TIM MẮC PHẢI (Kỳ 2)
5 trang 207 0 0 -
10 trang 119 0 0
-
92 trang 109 1 0
-
6 trang 101 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 88 0 0 -
11 trang 59 0 0
-
Tìm hiểu Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa: Phần 2
164 trang 47 0 0 -
Khảo sát đặc điểm các trường hợp áp-xe phần phụ được phẫu thuật tại bệnh viện Từ Dũ
8 trang 46 0 0 -
8 trang 43 0 0