Ung thư phổi và u trung thất_Phần 1
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 450.52 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HC Pierre-Marie: do tăng nồng dộ GH làm tăng sinh xương chủ yếu là xương dài.
Gồm các tc: ngón tay dùi trống, đầu chi dưới và chi trên to rõ nhất là cổ tay và cổ
chân, dày màng xương đùi, đau các khớp lớn, rối loạn thần kinh giao cảm: da nóng,
tiết nhiều mồ hôi. HC cường chức năng vỏ thượng thận: có tc giống bệnh Cushing: phù toàn thân, mỏi
yếu cơ, da mọc nhiều trứng cá, đái tháo đường, do khối u vừa tiết ACTH vừa tiết
MSH...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư phổi và u trung thất_Phần 1 §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt UNG THƯ PHỔI VÀ U TRUNG THẤT Chẩn đoán: Ung thư phân thuỳ 6 phổi phải giai đoạn III đã phẫu thuật cắt thuỳ dưới phổi phải ngày thứ 2 Câu hỏi: 1. Biện luận chẩn đoán? 2. Chẩn đoán phân biệt 3. Phân loại ung thư phổi theo Petrovki 4. Điều trị ung thư phổi: chỉ dịnh và chống chỉ định? 5. Tai biến và biến chứng sau phẫu thuật ung thư phổi? 6. Phân chia trung thất? 7. Biện luận chẩn đoán u trung thất 8. Nêu các hội chứng trung thất? 9. Bướu giáp cổ trung thất: đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng 10. Tham khảo: Hình ảnh XQ ung thư phổi Câu 1. Biện luận chẩn đoán trên? 1. Ung thư phế: * Lâm sàng: - Toàn thân: gầy sút cân, chán ăn, suy nhược mệt mỏi, sốt… - Ho dai dẳng có lần ho ra máu ít - Đau ngực: thường đau ở vị trí tương ứng khối u - Khó thở nhẹ Khi u xâm lấn vào các cơ quan trong lồng ngực có các hội chứng: - HC Pancoast-Tobias: do u xâm nhiễm vào đám rối thần kinh c¸nh tay và đám rối giao cảm ngực + Hc Claude Bernard-Horner: đau nửa đầu, rối loạn vận mạch ở da ở nửa mặt bên đau(da nề, đỏ tiết mồ hôi), sa mi mắt co đồng tử + Tc về thần kinh: đau trên xương đòn và bả vai lan ra trước ngực và mặt trong cánh tay, đau các khớp cột sống từ C8-D1, + XQ: đỉnh phổi có bóng mờ rộng, bờ tương đối rõ, mật độ đồng đều Ng. quang toµn_dhy34 21 §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt - Phù áo khoác do u chèn vào tĩnh mạch chủ trên Các Hc cận u: Hc cận u trong ung thư phổi có đặc điểm: - Không thực sự đặc hiệu - Có biểu hiện lâm sàng rõ rệt và tiến triển song song với ung thư phổi, khỏi nhanh sau mổ cắt u - Có khi xuất hiện sớm trước khi ung thư được phát hiện Các HC hay gặp: - HC Pierre-Marie: do tăng nồng dộ GH làm tăng sinh xương chủ yếu là xương dài. Gồm các tc: ngón tay dùi trống, đầu chi dưới và chi trên to rõ nhất là cổ tay và cổ chân, dày màng xương đùi, đau các khớp lớn, rối loạn thần kinh giao cảm: da nóng, tiết nhiều mồ hôi - HC cường chức năng vỏ thượng thận: có tc giống bệnh Cushing: phù toàn thân, mỏi yếu cơ, da mọc nhiều trứng cá, đái tháo đường, do khối u vừa tiết ACTH vừa tiết MSH - Hc tăng tiết ADH (HC Schwartz- Batter): phù do ↑ADH làm giữ nước - HC tăng Canxi máu: do u tăng tiết hoc5mon cận giáp: giảm trương lực cơ, rung cơ, buồn nôn * Cận lâm sàng: - XQ: định hướng chẩn đoán, theo dõi và điều trị - CT - MRI - Chụp phế quản cản quang - Soi phế quản - Sinh thiết - Mở ngực thăm dò 2. Phân thuỳ 6: XQ thẳng nghiêng 3. Giai đoạn: TNM T: - Tx: có tế bào ác tính trong chất tiết phổi phế quản, không thấy u trên XQ hay soi phế quản Ng. quang toµn_dhy34 22 §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt - T0: Không có dấu hiệu của u nguyên phát - Tis: carcinoma tại chỗ - T1: u ≤ 3cm, không xâm nhiễmvề phía phế quản thuỳ - T2: U > 3cm, hoặc đã xâm nhiễm lá tạng hoặc gây xẹp phổi hoặc gây viêm phổi, u nằm gọn trong phạm vi phế quản và cách carina > 2cm - T3: U đã xâm nhiễm vào thành ngực, cơ hoành, màng phổi trugn thất, màng ngoài tim hoặc u cuống phổi chính cách carina §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt T3 N2 M0 Gđ IIIb Bất kỳ T, N3, M0 T4, Bất kỳ N, M0 Gđ IV Bất kỳ T,bất kỳ N, M1 Câu 2. Chẩn đoán phân biệt? Tuỳ theo vị trí của khối u trên phim XQ mà có các chẩn đoán phân biệt với các bệnh. U phổi có thể phải chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau: - U trung thất - Apxe phổi - U lao - Kén khí phổi - U thành ngực - Viêm phổi, xẹp phổi - Tràn dịch màng phổi 1. Phân biệt với u trung thất: Chẩn đoán chủ yếu dựa vào cận lâm sàng tuy nhiên về lâm sàng có thể có một số điểm khác nhau nhưng thường không rõ U phổi U trung thất Lâm sàng: - Khó thở: xuất hiện khi u to gây bít - Xuất hiện khi u chèn ép khí quản, liên tắc phế quản lớn, không liên quan quan đến thay đổi tư thế: khó thở khi đến thay đổi tư thế nằm khò khè - Đau ngực: đau không rõ ràng, cố - Trung thất trước: đau sau xương ức đau định trong ngày, u đỉnh phổi thì đau giống cơn đau thắt ngực lan từ ngực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư phổi và u trung thất_Phần 1 §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt UNG THƯ PHỔI VÀ U TRUNG THẤT Chẩn đoán: Ung thư phân thuỳ 6 phổi phải giai đoạn III đã phẫu thuật cắt thuỳ dưới phổi phải ngày thứ 2 Câu hỏi: 1. Biện luận chẩn đoán? 2. Chẩn đoán phân biệt 3. Phân loại ung thư phổi theo Petrovki 4. Điều trị ung thư phổi: chỉ dịnh và chống chỉ định? 5. Tai biến và biến chứng sau phẫu thuật ung thư phổi? 6. Phân chia trung thất? 7. Biện luận chẩn đoán u trung thất 8. Nêu các hội chứng trung thất? 9. Bướu giáp cổ trung thất: đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng 10. Tham khảo: Hình ảnh XQ ung thư phổi Câu 1. Biện luận chẩn đoán trên? 1. Ung thư phế: * Lâm sàng: - Toàn thân: gầy sút cân, chán ăn, suy nhược mệt mỏi, sốt… - Ho dai dẳng có lần ho ra máu ít - Đau ngực: thường đau ở vị trí tương ứng khối u - Khó thở nhẹ Khi u xâm lấn vào các cơ quan trong lồng ngực có các hội chứng: - HC Pancoast-Tobias: do u xâm nhiễm vào đám rối thần kinh c¸nh tay và đám rối giao cảm ngực + Hc Claude Bernard-Horner: đau nửa đầu, rối loạn vận mạch ở da ở nửa mặt bên đau(da nề, đỏ tiết mồ hôi), sa mi mắt co đồng tử + Tc về thần kinh: đau trên xương đòn và bả vai lan ra trước ngực và mặt trong cánh tay, đau các khớp cột sống từ C8-D1, + XQ: đỉnh phổi có bóng mờ rộng, bờ tương đối rõ, mật độ đồng đều Ng. quang toµn_dhy34 21 §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt - Phù áo khoác do u chèn vào tĩnh mạch chủ trên Các Hc cận u: Hc cận u trong ung thư phổi có đặc điểm: - Không thực sự đặc hiệu - Có biểu hiện lâm sàng rõ rệt và tiến triển song song với ung thư phổi, khỏi nhanh sau mổ cắt u - Có khi xuất hiện sớm trước khi ung thư được phát hiện Các HC hay gặp: - HC Pierre-Marie: do tăng nồng dộ GH làm tăng sinh xương chủ yếu là xương dài. Gồm các tc: ngón tay dùi trống, đầu chi dưới và chi trên to rõ nhất là cổ tay và cổ chân, dày màng xương đùi, đau các khớp lớn, rối loạn thần kinh giao cảm: da nóng, tiết nhiều mồ hôi - HC cường chức năng vỏ thượng thận: có tc giống bệnh Cushing: phù toàn thân, mỏi yếu cơ, da mọc nhiều trứng cá, đái tháo đường, do khối u vừa tiết ACTH vừa tiết MSH - Hc tăng tiết ADH (HC Schwartz- Batter): phù do ↑ADH làm giữ nước - HC tăng Canxi máu: do u tăng tiết hoc5mon cận giáp: giảm trương lực cơ, rung cơ, buồn nôn * Cận lâm sàng: - XQ: định hướng chẩn đoán, theo dõi và điều trị - CT - MRI - Chụp phế quản cản quang - Soi phế quản - Sinh thiết - Mở ngực thăm dò 2. Phân thuỳ 6: XQ thẳng nghiêng 3. Giai đoạn: TNM T: - Tx: có tế bào ác tính trong chất tiết phổi phế quản, không thấy u trên XQ hay soi phế quản Ng. quang toµn_dhy34 22 §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt - T0: Không có dấu hiệu của u nguyên phát - Tis: carcinoma tại chỗ - T1: u ≤ 3cm, không xâm nhiễmvề phía phế quản thuỳ - T2: U > 3cm, hoặc đã xâm nhiễm lá tạng hoặc gây xẹp phổi hoặc gây viêm phổi, u nằm gọn trong phạm vi phế quản và cách carina > 2cm - T3: U đã xâm nhiễm vào thành ngực, cơ hoành, màng phổi trugn thất, màng ngoài tim hoặc u cuống phổi chính cách carina §Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc K phæi vµ u trung thÊt T3 N2 M0 Gđ IIIb Bất kỳ T, N3, M0 T4, Bất kỳ N, M0 Gđ IV Bất kỳ T,bất kỳ N, M1 Câu 2. Chẩn đoán phân biệt? Tuỳ theo vị trí của khối u trên phim XQ mà có các chẩn đoán phân biệt với các bệnh. U phổi có thể phải chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau: - U trung thất - Apxe phổi - U lao - Kén khí phổi - U thành ngực - Viêm phổi, xẹp phổi - Tràn dịch màng phổi 1. Phân biệt với u trung thất: Chẩn đoán chủ yếu dựa vào cận lâm sàng tuy nhiên về lâm sàng có thể có một số điểm khác nhau nhưng thường không rõ U phổi U trung thất Lâm sàng: - Khó thở: xuất hiện khi u to gây bít - Xuất hiện khi u chèn ép khí quản, liên tắc phế quản lớn, không liên quan quan đến thay đổi tư thế: khó thở khi đến thay đổi tư thế nằm khò khè - Đau ngực: đau không rõ ràng, cố - Trung thất trước: đau sau xương ức đau định trong ngày, u đỉnh phổi thì đau giống cơn đau thắt ngực lan từ ngực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế sức khỏe y học thường thức tài liệu học ngành y y học cách chăm sóc sức khỏe giáo trình ngành Y Ung thư phổi u trung thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
9 trang 192 0 0
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 179 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 168 0 0 -
7 trang 164 0 0
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Xử lý ảnh Xquang phổi sử dụng mạng nơ ron
60 trang 137 0 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 114 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 103 0 0 -
8 trang 98 0 0
-
Phương pháp phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
126 trang 88 0 0