![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Unit 37. If I do … and If I did…
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 101.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
A So sánh các ví dụ sau: (1) Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann’s house. Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann. SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it? Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không? ANN: No, but I’ll have a look when I get home. If I find it, I’ll tell you. Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Unit 37. If I do … and If I did… Unit 37. If I do … and If I did…A So sánh các ví dụ sau: (1) Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann’s house.Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó cóthể ở nhà Ann.SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it?Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìnthấy nó không?ANN: No, but I’ll have a look when I get home. If I find it, I’lltell you.Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà. Nếu tìm thấy tôi sẽnói với bạn.Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng thực tếrằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để quên ở nhàmình. Vì vậy, cô ấy nói:If I find…, I’ll… (nếu tôi tìm thấy…, tôi sẽ…) (2) Ann says: If I found a wallet in the street, I’d take it to the police.Ann nói: Nếu tôi nhặt được một cái ví trên đường, tôi sẽ mangnó đến đồn cảnh sát.Đây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này, Ann khôngnghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề; cô ấy đang giả địnhmột tình huống và không mong chờ tìm thấy một cái ví ởtrên đường. Vì vậy, cô ấy nói:If I found…, I’d (=I would)… (không dùng “If I find…I’ll…”)Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy, bạn dùngcấu trúc if+thì quá khứ (if I found/if you were/if we didn’t…). Nhưng nó không mang nét nghĩa quá khứ (past):What would you do if you won a million pounds?(we don’t really expect this to happen)Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một triệu bảng Anh?(chúng ta không thật sự mong chờ hay nghĩ điều này sẽ xảy ra)I don’t really want to go to their party, but I probably will go.They’d be offended if I didn’t go.Tôi thật sự không muốn đến dự buổi tiệc của họ, nhưng có thểtôi sẽ đi. Họ sẽ giận nếu tôi không tới.Sarah has decided not to apply for the job. She isn’t reallyqualified for it, so she probably wouldn’t get it if she applied.Sarah đã quyết định không nộp đơn xin việc nữa. Cô ấy khôngthật sự có đủ năng lực cho công việc đó, vì vậy cô ấy có thểkhông được nhận nếu cô ấy nộp đơn.B Thông thường ta không dùng would ở mệnh đề if:I’d be very frightened if somebody pointed a gun at me. (khôngnói “if somebody would point”)Tôi sẽ rất sợ nếu có ai đó chĩa súng vào tôi.If I didn’t go to their party, they’d be offended. (không nói “If Iwouldn’t go”)Nếu tôi không tới dự buổi tiệc của họ, họ sẽ giận.Nhưng cũng có thể nói “if…would” khi bạn yêu cầu mộtngười làm việc gì đó:(from a formal letter) I would be grateful if you would send meyour brochure as soon as possible.(trong một lá thư giao dịch) Tôi sẽ biết ơn nếu quí ông gởi đếncho tôi cuốn tự giới thiệu càng sớm càng tốt.“Shall I close the door?” “Yes, please, if you would.”“Tôi có thể đóng cửa được không?” “Vâng, bạn có thể nếu bạnmuốn.”C Trong các thành phần khác của câu (ngoại trừ mệnh đề if)chúng ta dùng would (‘d)/wouldn’t:If you took more exercise, you’d (=you would) probably feelhealthier.Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.Would you mind if I use your phone?Bạn vui lòng chứ nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?I’m not tired enough to go to bed yet. I wouldn’t sleep. (if I wentto bed now)Tôi chưa quá mệt để phải đi ngủ đâu. Tôi sẽ không ngủ được(nếu tôi đi ngủ bây giờ)Could và might có thể thay thế lẫn nhau:If you took more exercise, you might feel healthier. (= it ispossible that you would feel healthier) (= có thể là bạn sẽcảm thấy mạnh khỏe hơn)If it stopped raining, we could go out. (=we would be able to goout)Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi. (= chúng ta sẽ có thểđi chơi)D Không dùng when trong những câu tương tự như các câuở bài này:They would be offended if we didn’t accept their invitation.(không nói ‘when we didn’t)Họ sẽ giận nếu tôi không chấp nhận lời mời của họ.What would you do if you were bitten by a snake? (không nói‘when you were bitten’)Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?Muốn biết về if và when, xem UNIT 25C.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Unit 37. If I do … and If I did… Unit 37. If I do … and If I did…A So sánh các ví dụ sau: (1) Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann’s house.Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó cóthể ở nhà Ann.SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it?Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìnthấy nó không?ANN: No, but I’ll have a look when I get home. If I find it, I’lltell you.Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà. Nếu tìm thấy tôi sẽnói với bạn.Trong ví dụ này, Ann cảm thấy có một khả năng thực tếrằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để quên ở nhàmình. Vì vậy, cô ấy nói:If I find…, I’ll… (nếu tôi tìm thấy…, tôi sẽ…) (2) Ann says: If I found a wallet in the street, I’d take it to the police.Ann nói: Nếu tôi nhặt được một cái ví trên đường, tôi sẽ mangnó đến đồn cảnh sát.Đây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này, Ann khôngnghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề; cô ấy đang giả địnhmột tình huống và không mong chờ tìm thấy một cái ví ởtrên đường. Vì vậy, cô ấy nói:If I found…, I’d (=I would)… (không dùng “If I find…I’ll…”)Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy, bạn dùngcấu trúc if+thì quá khứ (if I found/if you were/if we didn’t…). Nhưng nó không mang nét nghĩa quá khứ (past):What would you do if you won a million pounds?(we don’t really expect this to happen)Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một triệu bảng Anh?(chúng ta không thật sự mong chờ hay nghĩ điều này sẽ xảy ra)I don’t really want to go to their party, but I probably will go.They’d be offended if I didn’t go.Tôi thật sự không muốn đến dự buổi tiệc của họ, nhưng có thểtôi sẽ đi. Họ sẽ giận nếu tôi không tới.Sarah has decided not to apply for the job. She isn’t reallyqualified for it, so she probably wouldn’t get it if she applied.Sarah đã quyết định không nộp đơn xin việc nữa. Cô ấy khôngthật sự có đủ năng lực cho công việc đó, vì vậy cô ấy có thểkhông được nhận nếu cô ấy nộp đơn.B Thông thường ta không dùng would ở mệnh đề if:I’d be very frightened if somebody pointed a gun at me. (khôngnói “if somebody would point”)Tôi sẽ rất sợ nếu có ai đó chĩa súng vào tôi.If I didn’t go to their party, they’d be offended. (không nói “If Iwouldn’t go”)Nếu tôi không tới dự buổi tiệc của họ, họ sẽ giận.Nhưng cũng có thể nói “if…would” khi bạn yêu cầu mộtngười làm việc gì đó:(from a formal letter) I would be grateful if you would send meyour brochure as soon as possible.(trong một lá thư giao dịch) Tôi sẽ biết ơn nếu quí ông gởi đếncho tôi cuốn tự giới thiệu càng sớm càng tốt.“Shall I close the door?” “Yes, please, if you would.”“Tôi có thể đóng cửa được không?” “Vâng, bạn có thể nếu bạnmuốn.”C Trong các thành phần khác của câu (ngoại trừ mệnh đề if)chúng ta dùng would (‘d)/wouldn’t:If you took more exercise, you’d (=you would) probably feelhealthier.Nếu bạn chăm tập thể dục hơn, bạn sẽ cảm thấy mạnh khỏe hơn.Would you mind if I use your phone?Bạn vui lòng chứ nếu tôi sử dụng điện thoại của bạn?I’m not tired enough to go to bed yet. I wouldn’t sleep. (if I wentto bed now)Tôi chưa quá mệt để phải đi ngủ đâu. Tôi sẽ không ngủ được(nếu tôi đi ngủ bây giờ)Could và might có thể thay thế lẫn nhau:If you took more exercise, you might feel healthier. (= it ispossible that you would feel healthier) (= có thể là bạn sẽcảm thấy mạnh khỏe hơn)If it stopped raining, we could go out. (=we would be able to goout)Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi. (= chúng ta sẽ có thểđi chơi)D Không dùng when trong những câu tương tự như các câuở bài này:They would be offended if we didn’t accept their invitation.(không nói ‘when we didn’t)Họ sẽ giận nếu tôi không chấp nhận lời mời của họ.What would you do if you were bitten by a snake? (không nói‘when you were bitten’)Bạn sẽ làm gì nếu bạn bị rắn cắn?Muốn biết về if và when, xem UNIT 25C.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
học tiếng anh tiếng anh trung cấp bài tập bổ trợ ôn luyện ngữ pháp ôn từ vựngTài liệu liên quan:
-
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 276 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 273 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 269 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 266 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 232 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 5
8 trang 227 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 1:
8 trang 167 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 166 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng học tiếng Anh nhìn từ góc độ giảng viên
6 trang 164 0 0 -
Tài liệu về Ý nghĩa một số tiền tố trong tiếng Anh
7 trang 146 0 0