Unit 43. Passive (3)
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Unit 43. Passive (3)Unit 43. Passive (3)A I was born…Ta nói: I was born… (không nói ‘I am born’):I was born in Chicago.Tôi sinh ra ở Chicago.Where were you born? (not ‘where are you born?’)Bạn sinh ra ở đâu?NhưngHow many babies are born every day?Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra?B Một số động từ có hai object (túc từ). Chẳng hạn như động từ give:We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave theinformation to the police)Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông tin. (= Chúng tôi đã cung cấp các thông tincho cảnh sát)The police were given theinformation hay Theinformation was given to the police.Cảnh sát đã được cung cấp các thông tin.Một số động từ khác cũng có hai túc từ: ask, pay, show, teach, tell:I was offered the job but I refuse it. (they offered me the job)Tôi đã được nhận làm việc nhưng tôi đã từ chối. (= họ đã nhận tôi làm việc)You will be given plenty of time to decide. (= we will give you plenty of time)Bạn sẽ có nhiều thời gian để quyết định. (= chúng tôi sẽ cho bạn nhiều thời gian)Have you been shown the new machine? (= has anybody shown you… ?)Bạn đã được xem chiếc máy mới chưa? (= đã có ai cho bạn xem…?)The men were paid £200 to do the work. (= somebody paidthe men £200)Những người đàn ông đã được trả 200 bảng để làm việc đó. (= ai đó đã trả 200 bảng chonhững người đàn ông)C I don’t like being…Thể bị động của doing/seeing v.v… là being done/being sold v.v… So sánh:active: I don’t like people telling me what to do.Tôi không thích người ta sai bảo tôi phải làm gì.passive: I don’t like being told what to do.Tôi không thích bị sai bảo.I remember being given a toy drum on my fifth birthday. (= I remember somebody givingme a toy drum)Tôi nhớ mình đã được tặng một cái trống đồ chơi vào dịp sinh nhật lần thứ năm của tôi.(Tôi nhớ ai đó đã tặng tôi một cái trống đồ chơi)Mr Miller hates being kept waiting. (= he hates people keeping h im waiting)Ông Miller ghét phải chờ đợi. (= ông ấy không thích mọi người làm ông phải chờ đợi)We managed to climb over the wall without being seen. (= … without anybody seeing us)Chúng tôi đã tìm cách trèo qua bức tường mà không bị nhìn thấy. (= … không ai nhìnthấy chúng tôi)D GetĐôi khi bạn có thể dùng get thay cho be ở thể bị động (passive):There was a fight at the party but nobody got hurt. (= nobody was hurt)Đã có một trận ẩu đả tại buổi tiệc nhưng không ai bị thương cả.I don’t often get invited to parties. (= I’m not often invited)Tôi ít khi được mời dự tiệc.I’m surprised Ann didn’t get offered the job. (… Ann wasn’t offered the job)Tôi ngạc nhiên là Ann đã không được nhận việc.Bạn có thể dùng get để nói rằng có việc gì đó xảy ra với ai đó hay với sự vật nào đó,đặc biệt nếu điều đó không được dự định hay là bất ngờ:Our dog got run over by a car.Con chó của chúng tôi đã bị cán bởi một chiếc xe hơi.Bạn có thể dùng get chỉ khi sự việc xảy ra hay đổi thay. Ví dụ, bạn không thể dùngget trong các câu sau:Jill is liked by everybody. (không nói ‘gets liked’ - đây không phải là một sự việc xảy ra -a ‘happening’)Jill được mọi người yêu mến.He was a mystery man. Nothing was known about him. (not ‘got known’)Ông ấy là một người bí hiểm. Không ai biết gì về ông ấy cả.Chúng ta dùng get chủ yếu trong tiếng Anh giao tiếp thông thường (informal spokenEnglish).Bạn có thể dùng be trong tất cả các tình huống.Chúng ta cũng có thể dùng các câu thành ngữ sau (mà không mang nghĩa thụđộng):get married lập gia đìnhget dressed mặc quần áoget divorced ly dịget changed thay quần áo
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
học tiếng anh tiếng anh trung cấp bài tập bổ trợ ôn luyện ngữ pháp ôn từ vựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 261 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 255 0 0 -
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 255 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 255 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 220 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 5
8 trang 217 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 1:
8 trang 166 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 165 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng học tiếng Anh nhìn từ góc độ giảng viên
6 trang 162 0 0 -
Tài liệu về Ý nghĩa một số tiền tố trong tiếng Anh
7 trang 142 0 0 -
Cách sử dụng từ viết tắt trong tiếng anh.
5 trang 141 0 0 -
Viết văn theo cách của người Anh
5 trang 139 0 0 -
Diphthong /ʊə/ (Nguyên âm đôi /ʊə/)
5 trang 116 0 0 -
Diễn đạt cho người bản ngữ hiểu khi bạn … bí
5 trang 101 0 0 -
Cách phân biệt số ít số nhiều? (Phần 1)
7 trang 94 0 0 -
IELTS Speaking band descriptors (public version)
2 trang 91 0 0 -
6 trang 90 0 0
-
Phân biệt khi nào dùng NO và NOT
5 trang 89 0 0 -
Sự khác nhau giữa tiếng Anh - Anh và Mỹ.
8 trang 86 0 0 -
sách hướng dẫn tiếng anh A2 hệ đại học từ xa học viện công nghệ bưu chính viễn thông phần 6
21 trang 80 0 0