Thông tin tài liệu:
Hai từ này có nghĩa tương đương nhau và đều đươc dùng như là giới từ và liên từ. Chỉ có điều until trang trọng hơn till I will wait until/till I hear from you. Wait until/till tomorrow. Wait until/till he returns.Until/till và to To được dùng như là một giới từ chỉ thời gian, mang nghĩa tương tự với until/till, và thường đứng sau from.I usually work from ten to six. (OR I usually work from ten until/till six.)Trường hợp không dùng until/till Until/till chỉ được dùng để nói về thời gian. Trong trường hợp nói về khoảng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Until và till – cho tới khi Until và till – cho tới khi Hai từ này có nghĩa tương đương nhau và đều đươc dùng như là giới từ và liên từ. Chỉ có điều until trang trọng hơn till I will wait until/till I hear from you. Wait until/till tomorrow. Wait until/till he returns. Until/till và toTo được dùng như là một giới từ chỉ thời gian, mangnghĩa tương tự với until/till, và thường đứng saufrom. I usually work from ten to six. (OR I usually work from ten until/till six.)Trường hợp không dùng until/tillUntil/till chỉ được dùng để nói về thời gian. Trongtrường hợp nói về khoảng cách, ta dùng to, as faras, up to; trong đó up to cũng được dùng để nói vềsố lượng. We walked as far as/up to the edge of the forest. (không dùng: …until/till the edge of the forest.) You can earn up to $100 a week. Đôi khi ta có thể dùng until/till trước một địa điểmnào đó với nghĩa là “until we get to …”. Go straight on until/till you come to the post office and then turn left.Thời/thìSau until, ta thường dùng thời hiện tại mang ý chỉtương lai. I will wait until she returns. (không dùng … until she will return.)