Ước lượng xác suất dừng của mô hình chuyển tiếp hai chiều ở kênh truyền fading Rayleigh bằng phương pháp học sâu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 607.33 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đề xuất phương pháp hiệu quả để đánh giá hiệu năng qua tham số xác suất dừng (OP) của sơ đồ truyền thông chuyển tiếp hai chiều (TWRN) dựa trên phương pháp học sâu DL (Deeplearning). Mô hình xem xét bao gồm hai nút nguồn trao đổi thông tin với nhau dưới sự hỗ trợ của nút chuyển tiếp (R) sử dụng kỹ thuật khuếch đại và chuyển tiếp (AF) có thu thập năng lượng (EH).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ước lượng xác suất dừng của mô hình chuyển tiếp hai chiều ở kênh truyền fading Rayleigh bằng phương pháp học sâu Nguyễn Hữu Phong, Võ Nguyễn Quốc Bảo ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT DỪNG CỦA MÔ HÌNH CHUYỂN TIẾP HAI CHIỀU Ở KÊNH TRUYỀN FADING RAYLEIGH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỌC SÂU Nguyễn Hữu Phong*, Võ Nguyễn Quốc Bảo+ * Trường Đại học Bách khoa TP.HCM + Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở TP.HCM Tóm tắt—Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương xuất trong [12], tỉ lệ lỗi khối trung bình (BLER) với độpháp hiệu quả để đánh giá hiệu năng qua tham số xác suất chính xác cao thực hiện trong thời gian ngắn so với phươngdừng (OP) của sơ đồ truyền thông chuyển tiếp hai chiều pháp phân tích thông thường. Tối ưu hóa sơ đồ chòm sao(TWRN) dựa trên phương pháp học sâu DL (Deep- dựa trên DL trong mạng TWRN được nghiên cứu tronglearning). Mô hình xem xét bao gồm hai nút nguồn trao đổi [13], kết quả mô phỏng thu được tỉ lệ sum-rate cao hơn sothông tin với nhau dưới sự hỗ trợ của nút chuyển tiếp (R) với phương pháp lựa chọn nút chuyển tiếp thông thường.sử dụng kỹ thuật khuếch đại và chuyển tiếp (AF) có thu Ứng dụng DL cho bảo mật lớp vật lý trong mạng 6G đãthập năng lượng (EH). Trước tiên, biểu thức OP dạng được khảo sát trong [14]. Tác giả trong [15], đã thiết kếtường minh được rút trích. Mô phỏng kiểm chứng Monte- chùm tia dựa trên DL hỗ trợ hệ thống bề mặt thông minhCarlo thực hiện qua kênh fading Rayleigh để xác minh tính có thể cấu hình lại (RIS: Reconfigurable intelligentchính xác cho biểu thức OP đề xuất. Hơn nữa, chúng tôi sử surface) để đạt được hiệu năng tốt hơn trong cả hai trườngdụng phương pháp có độ phức tạp thấp để dự đoán OP qua hợp thông tin trạng thái kênh truyền (CSI) hoàn hảo vàmô hình học sâu. Các kết quả mô phỏng OP trùng khớp với không hoàn hảo. Các tác giả [16] đã đề xuất phương phápphương pháp dùng DL. lựa chọn nút chuyển tiếp dựa trên DL để gia tăng hiệu năng bảo mật lớp vật lý. Từ khóa— TWRN, EH, DL, OP. Mạng chuyển tiếp dựa trên ML/DL để tối ưu hóa hiệuI. GIỚI THIỆU năng bảo mật, cải thiện tỉ lệ lỗi bit (BER) với ấn định công Do hiệu quả phổ tần cao hơn so với chuyển tiếp một suất tại R đã được đề xuất trong [17−18]. Lựa chọn R tốichiều, truyền thông chuyển tiếp hai chiều (TWRN) nhận ưu dựa trên DL [19] để cải thiện hiệu năng OP và dungđược sự quan tâm đáng kể vào những năm gần đây [1]. Xét lượng kênh truyền so với phương pháp truyền thống. Lựamột mạng TWRN cụ thể, thông tin của hai nút nguồn trao chọn anten dựa trên DL để tối ưu hóa hiệu năng hệ thốngđổi qua lại với sự hỗ trợ của một hoặc nhiều nút chuyển đã được đề xuất trong [20]. Đánh giá hiệu năng bảo mậttiếp (R) ở giữa. Các giao thức chuyển tiếp đáng tin cậy đã trong mạng NOMA SWIPT [21] với nút R sử dụng kỹ thuậtđược phát triển để sử dụng những ưu điểm của TWRN [2]. mã hóa và chuyển tiếp (DF), có thu thập năng lượng dựaHiệu năng của mạng TWRN đã được đánh giá trong các trên kỹ thuật phân chia năng lượng (PS: Power Switching)nghiên cứu [3−4]. Đặc biệt, xác suất dừng (OP) đã được cho giải mã thông tin. Tác giả đã phát triển thuật toán đểphân tích trong [5−6]. lựa chọn hệ số ấn định công suất tối ưu đạt được hiệu năng bảo mật tốt hơn so với phương pháp thông thường. Học máy (ML) là một lĩnh vực đã phát triển rộng rãitrong các công nghệ hiện đại. Công nghệ này đã được tích Khác với các nghiên cứu ở trên, bài báo này đề xuất mộthợp với nhiều lĩnh vực khác nhau như bảo mật, xử lý tín phương pháp độ phức tạp thấp để dự đoán OP cho mô hìnhhiệu và hình ảnh, và mạng truyền thông không dây [7−9]. TWRN có EH dùng kỹ thuật DL. Hàm học sâu (AI) dựaPhân tích OP của sơ đồ đa truy cập không trực giao trên DL giảm thời gian tính toán và hiệu quả so với phương(NOMA) sử dụng vừa truyền thông tin vừa truyền năng pháp thông thường. Để giảm thời gian mô phỏng OP,lượng ( SWIPT) dựa trên mô hình học sâu (DL) đã được chúng tôi đưa ra một mô hình học sâu để dự đoán chính xácnghiên cứu trong [10]. Dự đoán OP cho mô hình nhiều OP. Đặc biệt, chúng tôi xây dựng một mạng nơ-ron học sâuphương tiện kết nối (IoV) dựa trên ML được nghiên cứu (DNN) để nắm bắt mối quan hệ giữa các tham số hệ thốngtrong [11], các tác giả đề xuất giải thuật tính toán OP thời và OP tương ứng, có thể dự đoán hiệu quả tham số OP chogian thực với độ chính xác 51.8% so với các giải thuật các tình huống thực tế khác nhau cần quan tâm.trước đó. Đánh giá hiệu năng cho mô hình thông tin gói II. MÔ HÌNH HỆ THỐNGngắn trong mạng SWITP vạn vật kết nối (IoT) đã được đề Xem xét mô hình hệ thống như trình bày ở Hình 1 với S1 và S2 là hai nút nguồn trao đổi thông tin với nhau qua sự Tác giả liên hệ: Nguyễn Hữu Phong, trợ giúp của nút R ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ước lượng xác suất dừng của mô hình chuyển tiếp hai chiều ở kênh truyền fading Rayleigh bằng phương pháp học sâu Nguyễn Hữu Phong, Võ Nguyễn Quốc Bảo ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT DỪNG CỦA MÔ HÌNH CHUYỂN TIẾP HAI CHIỀU Ở KÊNH TRUYỀN FADING RAYLEIGH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỌC SÂU Nguyễn Hữu Phong*, Võ Nguyễn Quốc Bảo+ * Trường Đại học Bách khoa TP.HCM + Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ Sở TP.HCM Tóm tắt—Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương xuất trong [12], tỉ lệ lỗi khối trung bình (BLER) với độpháp hiệu quả để đánh giá hiệu năng qua tham số xác suất chính xác cao thực hiện trong thời gian ngắn so với phươngdừng (OP) của sơ đồ truyền thông chuyển tiếp hai chiều pháp phân tích thông thường. Tối ưu hóa sơ đồ chòm sao(TWRN) dựa trên phương pháp học sâu DL (Deep- dựa trên DL trong mạng TWRN được nghiên cứu tronglearning). Mô hình xem xét bao gồm hai nút nguồn trao đổi [13], kết quả mô phỏng thu được tỉ lệ sum-rate cao hơn sothông tin với nhau dưới sự hỗ trợ của nút chuyển tiếp (R) với phương pháp lựa chọn nút chuyển tiếp thông thường.sử dụng kỹ thuật khuếch đại và chuyển tiếp (AF) có thu Ứng dụng DL cho bảo mật lớp vật lý trong mạng 6G đãthập năng lượng (EH). Trước tiên, biểu thức OP dạng được khảo sát trong [14]. Tác giả trong [15], đã thiết kếtường minh được rút trích. Mô phỏng kiểm chứng Monte- chùm tia dựa trên DL hỗ trợ hệ thống bề mặt thông minhCarlo thực hiện qua kênh fading Rayleigh để xác minh tính có thể cấu hình lại (RIS: Reconfigurable intelligentchính xác cho biểu thức OP đề xuất. Hơn nữa, chúng tôi sử surface) để đạt được hiệu năng tốt hơn trong cả hai trườngdụng phương pháp có độ phức tạp thấp để dự đoán OP qua hợp thông tin trạng thái kênh truyền (CSI) hoàn hảo vàmô hình học sâu. Các kết quả mô phỏng OP trùng khớp với không hoàn hảo. Các tác giả [16] đã đề xuất phương phápphương pháp dùng DL. lựa chọn nút chuyển tiếp dựa trên DL để gia tăng hiệu năng bảo mật lớp vật lý. Từ khóa— TWRN, EH, DL, OP. Mạng chuyển tiếp dựa trên ML/DL để tối ưu hóa hiệuI. GIỚI THIỆU năng bảo mật, cải thiện tỉ lệ lỗi bit (BER) với ấn định công Do hiệu quả phổ tần cao hơn so với chuyển tiếp một suất tại R đã được đề xuất trong [17−18]. Lựa chọn R tốichiều, truyền thông chuyển tiếp hai chiều (TWRN) nhận ưu dựa trên DL [19] để cải thiện hiệu năng OP và dungđược sự quan tâm đáng kể vào những năm gần đây [1]. Xét lượng kênh truyền so với phương pháp truyền thống. Lựamột mạng TWRN cụ thể, thông tin của hai nút nguồn trao chọn anten dựa trên DL để tối ưu hóa hiệu năng hệ thốngđổi qua lại với sự hỗ trợ của một hoặc nhiều nút chuyển đã được đề xuất trong [20]. Đánh giá hiệu năng bảo mậttiếp (R) ở giữa. Các giao thức chuyển tiếp đáng tin cậy đã trong mạng NOMA SWIPT [21] với nút R sử dụng kỹ thuậtđược phát triển để sử dụng những ưu điểm của TWRN [2]. mã hóa và chuyển tiếp (DF), có thu thập năng lượng dựaHiệu năng của mạng TWRN đã được đánh giá trong các trên kỹ thuật phân chia năng lượng (PS: Power Switching)nghiên cứu [3−4]. Đặc biệt, xác suất dừng (OP) đã được cho giải mã thông tin. Tác giả đã phát triển thuật toán đểphân tích trong [5−6]. lựa chọn hệ số ấn định công suất tối ưu đạt được hiệu năng bảo mật tốt hơn so với phương pháp thông thường. Học máy (ML) là một lĩnh vực đã phát triển rộng rãitrong các công nghệ hiện đại. Công nghệ này đã được tích Khác với các nghiên cứu ở trên, bài báo này đề xuất mộthợp với nhiều lĩnh vực khác nhau như bảo mật, xử lý tín phương pháp độ phức tạp thấp để dự đoán OP cho mô hìnhhiệu và hình ảnh, và mạng truyền thông không dây [7−9]. TWRN có EH dùng kỹ thuật DL. Hàm học sâu (AI) dựaPhân tích OP của sơ đồ đa truy cập không trực giao trên DL giảm thời gian tính toán và hiệu quả so với phương(NOMA) sử dụng vừa truyền thông tin vừa truyền năng pháp thông thường. Để giảm thời gian mô phỏng OP,lượng ( SWIPT) dựa trên mô hình học sâu (DL) đã được chúng tôi đưa ra một mô hình học sâu để dự đoán chính xácnghiên cứu trong [10]. Dự đoán OP cho mô hình nhiều OP. Đặc biệt, chúng tôi xây dựng một mạng nơ-ron học sâuphương tiện kết nối (IoV) dựa trên ML được nghiên cứu (DNN) để nắm bắt mối quan hệ giữa các tham số hệ thốngtrong [11], các tác giả đề xuất giải thuật tính toán OP thời và OP tương ứng, có thể dự đoán hiệu quả tham số OP chogian thực với độ chính xác 51.8% so với các giải thuật các tình huống thực tế khác nhau cần quan tâm.trước đó. Đánh giá hiệu năng cho mô hình thông tin gói II. MÔ HÌNH HỆ THỐNGngắn trong mạng SWITP vạn vật kết nối (IoT) đã được đề Xem xét mô hình hệ thống như trình bày ở Hình 1 với S1 và S2 là hai nút nguồn trao đổi thông tin với nhau qua sự Tác giả liên hệ: Nguyễn Hữu Phong, trợ giúp của nút R ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Truyền thông chuyển tiếp hai chiều Phương pháp học sâu Kỹ thuật khuếch đại Kỹ thuật chuyển tiếp Mạng nơ-ron học sâuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giải thích đặc trưng thẻ tín dụng theo phương pháp LIME và SHAP sau giai đoạn học sâu
15 trang 163 0 0 -
Xác định đặc điểm tác giả văn bản tiếng Việt bằng học sâu
7 trang 115 0 0 -
Dự báo chuỗi thời gian với mô hình Transfomers
4 trang 35 1 0 -
Điều khiển chuyển động của cánh tay robot 6 DOF bằng giọng nói dựa trên phương pháp học sâu
7 trang 31 0 0 -
Bài giảng Nhập môn Học máy và Khai phá dữ liệu: Chương 8 - Nguyễn Nhật Quang
69 trang 28 0 0 -
Ứng dụng học sâu trong nhận dạng cử chỉ tay
6 trang 26 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu hệ thống tổng hợp tiếng nói theo phương pháp học sâu
49 trang 23 0 0 -
Rủi ro vi phạm riêng tư dữ liệu trong học sâu
14 trang 21 0 0 -
Phương pháp nhận dạng kí tự số viết tay dựa trên mạng nơ-ron học sâu
13 trang 21 0 0 -
Phương pháp phát hiện đường biên của ảnh dựa trên năng lượng của điểm cạnh biên
7 trang 20 0 0