Uống sữa khoa học
Số trang: 2
Loại file: docx
Dung lượng: 25.90 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để có được hiệu quả tốt nhất từ việc uống sữa, bạn cần biết lựa chọn loại sữa phù hợp với mình.
Đôi khi bạn phải đọc rất kỹ thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn sử dụng của các sản phẩm sữa… rồi hãy quyết định có sử dụng hay không.
Các loại sữa hiện có trên thị trường
* Sữa tươi: là loại sữa được lấy trực tiếp từ bò, dê… xử lý pha loãng và tiệt trùng bằng nấu sôi, tia cực tím. Sữa tươi thuộc nhóm sữa béo.
* Sữa bột (nguyên kem,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Uống sữa khoa học Uống sữa khoa học khoesanhdieu Ngày cập nhật 07/04/2010 Bình luận: 0 Để có được hiệu quả tốt nhất từ việc uống sữa, bạn cần biết lựa chọn loại sữa phù hợp với mình. Đôi khi bạn phải đọc rất kỹ thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn s ử dụng c ủa các s ản phẩm sữa… rồi hãy quyết định có sử dụng hay không. Các loại sữa hiện có trên thị trường * Sữa tươi: là loại sữa được lấy trực tiếp từ bò, dê… xử lý pha loãng và tiệt trùng bằng nấu sôi, tia c ực tím. S ữa tươi thuộc nhóm sữa béo. * Sữa bột (nguyên kem, sữa béo) là loại sữa dạng bột, khi uống thì pha với nước ấm. Trong sữa bột thường đ ược bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như chất béo, đạm, đường, vitamin, khoáng chất, sắt, canxi, taurin, DHA, RA, probiotic, chất xơ… * Sữa công thức 1 (Infant formula): Dành cho trẻ dưới 6 tháng tuổi, có thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng tương tự sữa mẹ. * Sữa công thức 2 (Follow on): Dành cho trẻ từ 6-12 tháng tuổi, có tỷ lệ đạm và béo cao hơn sữa công thức 1 (tương tự sữa bò) phù hợp với sự cung cấp năng lượng cao hơn ở độ tuổi này. * Sữa công thức 3 (Growing up): Dành cho trẻ trên 1 tuổi và người lớn, năng lượng cao hơn hai loại trên. * Sữa dành cho trẻ sinh non (premature formula). * Sữa dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú. * Sữa không có lactose dành cho người không dung nạp lactose. * Sữa đậu nành dành cho người dị ứng sữa bò (dị ứng protein sữa bò). * Sữa chống ói, táo bón: Do thêm chất xơ vào sữa làm tăng khối lượng phân giảm táo bón và làm sữa đặc hơn nên chống ói. * Sữa không béo (sữa gầy, sữa tách bơ) là loại sữa nguyên kem được lấy đi một phần hay toàn bộ chất béo để làm giảm năng lượng nhưng vẫn còn đầy đủ các thành phần dinh dưỡng khác, thường đ ược bổ sung thêm canxi và không có cholesterol. Sữa gầy chỉ nên dùng cho trẻ trên 3 tuổi mắc chứng béo phì và người lớn, người béo phì muốn giảm cân và người bị rối loạn mỡ trong máu, bệnh tiểu đường... * Ngoài ra còn có sữa đậu nành nước, sữa đậu nành nấu thủ công. Riêng sữa đặc có đường chỉ nên dùng để pha cà phê, chứ không nên dùng để cho trẻ uống vì có hàm lượng đường quá cao.Còn sữa cao năng l ượng thì đ ược b ổ sung thêm nhiều đường và chất béo để tăng năng lượng (1ml sữa cung cấp 1 kilo calo), thường s ử d ụng cho tr ẻ suy dinh dưỡng, dùng trong giai đoạn kém ăn của trẻ em hay người lớn, người già… Uống sữa phải biết cách Chắc chắn nhiều người sẽ lúng túng khi chọn mua sữa cho gia đình. Thế nên bạn cần đọc kỹ nhãn hiệu bao bì, để xem thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn sử dụng… thì mới phân nhóm đ ược loại s ữa và quyết định sử dụng hay không. Đặc biệt, bạn phải chú ý độ tuổi người dùng sữa. Tức mỗi độ tuổi khác nhau thì nên dùng loại s ữa phù h ợp. Ở trẻ dưới 1 tuổi, sữa mẹ là loại sữa tốt nhất. Nếu vì một lý do nào đó không có s ữa mẹ thì ch ọn lo ại s ữa b ột phù hợp với độ tuổi dưới 6 tháng (công thức 1) hay trên 6 tháng (công thức 2), trẻ sinh thiếu tháng (premature).Trẻ trên 1 tuổi và người lớn có thể dùng đa dạng hơn: sữa tươi, sữa bột công thức 3, s ữa đ ậu nành… Mặt khác phải xem xét tình trạng dinh dưỡng của người sử dụng. Người gầy thì uống sữa béo và ng ược l ại. Người không muốn tăng cân nhưng vẫn cần sữa để cung cấp đủ các dưỡng chất khác cho cơ thể có thể dùng sữa ít béo hay sữa không béo hằng ngày. Ngoài ra, cần chú ý bệnh lý hay vấn đề cá nhân của người dùng sữa. Cụ thể như: người dị ứng sữa bò phải dùng sữa đậu nành, trẻ không dung nạp lactose phải dùng sữa không có lactose, trẻ có vấn đề trong tiêu hóa h ấp th ụ chất béo phải dùng sữa có chất béo chuỗi trung bình MCT (Medium Chain Triglyceride). Trong khi đó, người l ớn thiếu men lactase do lâu ngày không dùng sữa phải t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Uống sữa khoa học Uống sữa khoa học khoesanhdieu Ngày cập nhật 07/04/2010 Bình luận: 0 Để có được hiệu quả tốt nhất từ việc uống sữa, bạn cần biết lựa chọn loại sữa phù hợp với mình. Đôi khi bạn phải đọc rất kỹ thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn s ử dụng c ủa các s ản phẩm sữa… rồi hãy quyết định có sử dụng hay không. Các loại sữa hiện có trên thị trường * Sữa tươi: là loại sữa được lấy trực tiếp từ bò, dê… xử lý pha loãng và tiệt trùng bằng nấu sôi, tia c ực tím. S ữa tươi thuộc nhóm sữa béo. * Sữa bột (nguyên kem, sữa béo) là loại sữa dạng bột, khi uống thì pha với nước ấm. Trong sữa bột thường đ ược bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như chất béo, đạm, đường, vitamin, khoáng chất, sắt, canxi, taurin, DHA, RA, probiotic, chất xơ… * Sữa công thức 1 (Infant formula): Dành cho trẻ dưới 6 tháng tuổi, có thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng tương tự sữa mẹ. * Sữa công thức 2 (Follow on): Dành cho trẻ từ 6-12 tháng tuổi, có tỷ lệ đạm và béo cao hơn sữa công thức 1 (tương tự sữa bò) phù hợp với sự cung cấp năng lượng cao hơn ở độ tuổi này. * Sữa công thức 3 (Growing up): Dành cho trẻ trên 1 tuổi và người lớn, năng lượng cao hơn hai loại trên. * Sữa dành cho trẻ sinh non (premature formula). * Sữa dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú. * Sữa không có lactose dành cho người không dung nạp lactose. * Sữa đậu nành dành cho người dị ứng sữa bò (dị ứng protein sữa bò). * Sữa chống ói, táo bón: Do thêm chất xơ vào sữa làm tăng khối lượng phân giảm táo bón và làm sữa đặc hơn nên chống ói. * Sữa không béo (sữa gầy, sữa tách bơ) là loại sữa nguyên kem được lấy đi một phần hay toàn bộ chất béo để làm giảm năng lượng nhưng vẫn còn đầy đủ các thành phần dinh dưỡng khác, thường đ ược bổ sung thêm canxi và không có cholesterol. Sữa gầy chỉ nên dùng cho trẻ trên 3 tuổi mắc chứng béo phì và người lớn, người béo phì muốn giảm cân và người bị rối loạn mỡ trong máu, bệnh tiểu đường... * Ngoài ra còn có sữa đậu nành nước, sữa đậu nành nấu thủ công. Riêng sữa đặc có đường chỉ nên dùng để pha cà phê, chứ không nên dùng để cho trẻ uống vì có hàm lượng đường quá cao.Còn sữa cao năng l ượng thì đ ược b ổ sung thêm nhiều đường và chất béo để tăng năng lượng (1ml sữa cung cấp 1 kilo calo), thường s ử d ụng cho tr ẻ suy dinh dưỡng, dùng trong giai đoạn kém ăn của trẻ em hay người lớn, người già… Uống sữa phải biết cách Chắc chắn nhiều người sẽ lúng túng khi chọn mua sữa cho gia đình. Thế nên bạn cần đọc kỹ nhãn hiệu bao bì, để xem thành phần dinh dưỡng, năng lượng sữa cung cấp, hướng dẫn sử dụng… thì mới phân nhóm đ ược loại s ữa và quyết định sử dụng hay không. Đặc biệt, bạn phải chú ý độ tuổi người dùng sữa. Tức mỗi độ tuổi khác nhau thì nên dùng loại s ữa phù h ợp. Ở trẻ dưới 1 tuổi, sữa mẹ là loại sữa tốt nhất. Nếu vì một lý do nào đó không có s ữa mẹ thì ch ọn lo ại s ữa b ột phù hợp với độ tuổi dưới 6 tháng (công thức 1) hay trên 6 tháng (công thức 2), trẻ sinh thiếu tháng (premature).Trẻ trên 1 tuổi và người lớn có thể dùng đa dạng hơn: sữa tươi, sữa bột công thức 3, s ữa đ ậu nành… Mặt khác phải xem xét tình trạng dinh dưỡng của người sử dụng. Người gầy thì uống sữa béo và ng ược l ại. Người không muốn tăng cân nhưng vẫn cần sữa để cung cấp đủ các dưỡng chất khác cho cơ thể có thể dùng sữa ít béo hay sữa không béo hằng ngày. Ngoài ra, cần chú ý bệnh lý hay vấn đề cá nhân của người dùng sữa. Cụ thể như: người dị ứng sữa bò phải dùng sữa đậu nành, trẻ không dung nạp lactose phải dùng sữa không có lactose, trẻ có vấn đề trong tiêu hóa h ấp th ụ chất béo phải dùng sữa có chất béo chuỗi trung bình MCT (Medium Chain Triglyceride). Trong khi đó, người l ớn thiếu men lactase do lâu ngày không dùng sữa phải t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dinh dưỡng trẻ em bệnh hay gặp ở trẻ em thực phẩm cho trẻ em chăm sóc sức khỏe trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp phát hiện sớm tật ở mắt ở trẻ
5 trang 171 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa - ĐH Y Dược
139 trang 93 0 0 -
7 trang 73 0 0
-
Giáo trình Dinh dưỡng trẻ em (in lần thứ sáu): Phần 1
100 trang 48 0 0 -
4 trang 44 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa (Tập 1): Phần 1
50 trang 43 0 0 -
Giáo trình Vệ sinh - Dinh dưỡng (tái bản lần thứ ba): Phần 2
151 trang 42 0 0 -
Giáo trình Lí thuyết dinh dưỡng: Phần 2
74 trang 37 0 0 -
Khi nào nên tập cho bé đánh răng
3 trang 37 0 0 -
Giáo trình Dinh dưỡng trẻ em (in lần thứ sáu): Phần 2
45 trang 35 0 0