Uyển ngữ trong tiếng Nhật
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 935.68 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả, phân tích và giải thích những nguyên nhân hình thành nên các uyển ngữ trong tiếng Nhật, đồng thời nêu ra những cách biểu đạt ý nghĩa của uyển ngữ trong những tình huống giao tiếp bằng ngôn ngữ hay văn bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Uyển ngữ trong tiếng Nhật HUFLIT Journal of Science RESEARCH ARTICLE UYỂN NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT Huỳnh Thanh Long, Trần Văn Tiếng Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa phương Đông, Trường Đại học Ngoại ngữ -Tin học TP.HCM longht@huflit.edu.vn, tiengtv@huflit.edu.vnTÓM TẮT— n ngư ph a h n ương h v ng ng n ngư h ng ươ h nh hanh ng h a ng nnang ang van h a a ah n ngư a nhưng ư ngư ươ ng ha h h nhưng ư ngư ngh a ư h ng nha h pha h a a a h n a ngươ ngh n ngư a ph ng ph h a ơn v ng h h ng ng n ngư va a ang ng a h a ng n ư gh n ư na a phan h va g a h h nhưng ng n nhanh nh hanh n n a n ngư ng ng ha ng hơ n a nhưng a h a ngh a a n ngư ng nhưng nhh ng g a p ang ng n an ha van anTừ khóa— n ngư ư ngư ng ng ha g a p ng n ngư I. GIỚI THIỆUUyển ngữ (euphemism) là một hiện ượng ngôn ngữ ha h v ng ha h a ng n ngư n h g ơ Đa a h n ương ư ng nhưng ư ngư p a h ha h h nhưng ư ngư ngh a a ự h ng ươ ưa h h h ha ư a h a a a h n a ngươ ngh ngươ n Ở góc nhìn của Ngữdụng học, v ng a n ngư h n h a v h h n h n ươ g a p h ng n a h ư p n p p n va ng a h h a p a v p n ple) nha h a n nh h h a hhương h ư ư euphemism n ngư a ng n ư tiếng Hy Lạp, ng ó “eu“ ó nghĩa à “ ố ” và “phemi” ó nghĩa “ ”.Như va n ng “ ph ” an n a huật ngữ na a“ơ n p” ha “n nang p”, va ươ h a: “cách dùng một từ, một nhóm từ theo cách nói gián tiếp, ít ma g ý ghĩa trực tiếp và khôngdiễ đạt một cách cụ thể đ ều được nói tớ . Đ à cách d ễ đạt một sự vật, một sự việc nghe chói tai hoặc một đ ềucấm kị bằng những l i ít trần trụ hơ , “mềm” hơ , tạo ra cảm giác dễ nghe, dễ chịu hơ ” [1].V ng n nhan h nh hanh nhưng nha ngh n ư a g a h h ư a ơ a n ngư h nhưng a h hanha hang han ư n a h h aV a h ang n ngư h nh hanh ơ phươ g thức nói giảm ư akhông dùng lối diễ đạt trực tiếp mà dùng hình thức diễ đạt nhẹ hà g hơ , mềm mạ hơ do hững nguyênnhân về mặt pho g cách. í dụ “đ ”, “ ua đ ”, “ huất ” tha cho “chết” à d g u ể gữ” [2]; h a a ga ha h ang n ngư h nh hanh ư ph p chu ể ghĩa được thể hiện bằng việc biểu thị một sự vật hoặc hiệntượ g ào đ ua cách thể hiệ í đáo, g á t ếp, lịch sự, mềm mỏng, ví dụ: hô g đẹp thay cho xấu, ông ấykhông còn trẻ nữa thay cho ông ấy già rồ ” [3]. Như va h n n ngư a h nh hư d ễ đạt ạ nhưng ư ngư a ang nhưng ư ngư h h hơp nh ha hơn n a h ha a h n ngư a “một từha một gữ cố đị h được cấu tạo ạ , d ễ đạt ạ từ một ộ du g đ c để thể h ệ một cách thích hợp, tế hị àth m m à được dụ g tro g hữ g t h huố g ha ả g ao t ếp ịch ự, tra g tr g, đầ tr thức hoá, ua đế cá đẹp tro g ệc d g từ gữ” [4]. nhưng hương p an ha nha khi ngh n ư n ngư chang han h n ngư ở bình diện từvựng họ ngươ a h a ngh a biểu va , ngh a biểu thái, ngh a a nhưng n ngh a ang nh phổquát g p ah ươ h nh a ngh a a n ngư ng anh g a p. T p an h ph ng a hhọc (stylictics), ngươ a h các biện pháp tu từ hoặc các sắc thái biểu cảm của uyển ngữ n ơ nh ệnngữ dụng học (pragmatics), kết quả nghiên cứ h a a nh n hơn về vai trò của uyển ngữ trong giao tiếpbằng lời, sự á ộng của húng ối với tình huống giao tiếp, mối quan hệ của uyển ngữ vớ á ơn vị có liênquan. gh n ư n ngư n nh n van h a ngươ a ha n ngư h ư a ng a ơ avan h a ph ng ap a n a an ư ng ng n ngư hang han văn hóa ọng thể diện, văn hóa ngdung a V a ũng như g a phương Đ ng h h n sự mềm ng, hiếu hòa h ư trong giaotiếp, anh va ha h n h p ng n ngư ng hơ ng n nhưng a a h angnhưng ư ngư p v n ng n ngư h g nhưng a sau: n ngư liên quan n ng a nh a V ng “ a “ a ơ ” “ a ” “ ư an” “ a h ”… ha h “ h ” h a ng “ a - n- h - ” ha h “ ph ” nh g ang a … n ngư liên an n ngh ngh p a v a hap ng a h V ng “ an ation worke ” (công nhân v nh ha h “ga ag n” “ n” “ n n” ngươ h n aHuỳnh Thanh Long, Trần Văn ếng 63 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Uyển ngữ trong tiếng Nhật HUFLIT Journal of Science RESEARCH ARTICLE UYỂN NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT Huỳnh Thanh Long, Trần Văn Tiếng Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa phương Đông, Trường Đại học Ngoại ngữ -Tin học TP.HCM longht@huflit.edu.vn, tiengtv@huflit.edu.vnTÓM TẮT— n ngư ph a h n ương h v ng ng n ngư h ng ươ h nh hanh ng h a ng nnang ang van h a a ah n ngư a nhưng ư ngư ươ ng ha h h nhưng ư ngư ngh a ư h ng nha h pha h a a a h n a ngươ ngh n ngư a ph ng ph h a ơn v ng h h ng ng n ngư va a ang ng a h a ng n ư gh n ư na a phan h va g a h h nhưng ng n nhanh nh hanh n n a n ngư ng ng ha ng hơ n a nhưng a h a ngh a a n ngư ng nhưng nhh ng g a p ang ng n an ha van anTừ khóa— n ngư ư ngư ng ng ha g a p ng n ngư I. GIỚI THIỆUUyển ngữ (euphemism) là một hiện ượng ngôn ngữ ha h v ng ha h a ng n ngư n h g ơ Đa a h n ương ư ng nhưng ư ngư p a h ha h h nhưng ư ngư ngh a a ự h ng ươ ưa h h h ha ư a h a a a h n a ngươ ngh ngươ n Ở góc nhìn của Ngữdụng học, v ng a n ngư h n h a v h h n h n ươ g a p h ng n a h ư p n p p n va ng a h h a p a v p n ple) nha h a n nh h h a hhương h ư ư euphemism n ngư a ng n ư tiếng Hy Lạp, ng ó “eu“ ó nghĩa à “ ố ” và “phemi” ó nghĩa “ ”.Như va n ng “ ph ” an n a huật ngữ na a“ơ n p” ha “n nang p”, va ươ h a: “cách dùng một từ, một nhóm từ theo cách nói gián tiếp, ít ma g ý ghĩa trực tiếp và khôngdiễ đạt một cách cụ thể đ ều được nói tớ . Đ à cách d ễ đạt một sự vật, một sự việc nghe chói tai hoặc một đ ềucấm kị bằng những l i ít trần trụ hơ , “mềm” hơ , tạo ra cảm giác dễ nghe, dễ chịu hơ ” [1].V ng n nhan h nh hanh nhưng nha ngh n ư a g a h h ư a ơ a n ngư h nhưng a h hanha hang han ư n a h h aV a h ang n ngư h nh hanh ơ phươ g thức nói giảm ư akhông dùng lối diễ đạt trực tiếp mà dùng hình thức diễ đạt nhẹ hà g hơ , mềm mạ hơ do hững nguyênnhân về mặt pho g cách. í dụ “đ ”, “ ua đ ”, “ huất ” tha cho “chết” à d g u ể gữ” [2]; h a a ga ha h ang n ngư h nh hanh ư ph p chu ể ghĩa được thể hiện bằng việc biểu thị một sự vật hoặc hiệntượ g ào đ ua cách thể hiệ í đáo, g á t ếp, lịch sự, mềm mỏng, ví dụ: hô g đẹp thay cho xấu, ông ấykhông còn trẻ nữa thay cho ông ấy già rồ ” [3]. Như va h n n ngư a h nh hư d ễ đạt ạ nhưng ư ngư a ang nhưng ư ngư h h hơp nh ha hơn n a h ha a h n ngư a “một từha một gữ cố đị h được cấu tạo ạ , d ễ đạt ạ từ một ộ du g đ c để thể h ệ một cách thích hợp, tế hị àth m m à được dụ g tro g hữ g t h huố g ha ả g ao t ếp ịch ự, tra g tr g, đầ tr thức hoá, ua đế cá đẹp tro g ệc d g từ gữ” [4]. nhưng hương p an ha nha khi ngh n ư n ngư chang han h n ngư ở bình diện từvựng họ ngươ a h a ngh a biểu va , ngh a biểu thái, ngh a a nhưng n ngh a ang nh phổquát g p ah ươ h nh a ngh a a n ngư ng anh g a p. T p an h ph ng a hhọc (stylictics), ngươ a h các biện pháp tu từ hoặc các sắc thái biểu cảm của uyển ngữ n ơ nh ệnngữ dụng học (pragmatics), kết quả nghiên cứ h a a nh n hơn về vai trò của uyển ngữ trong giao tiếpbằng lời, sự á ộng của húng ối với tình huống giao tiếp, mối quan hệ của uyển ngữ vớ á ơn vị có liênquan. gh n ư n ngư n nh n van h a ngươ a ha n ngư h ư a ng a ơ avan h a ph ng ap a n a an ư ng ng n ngư hang han văn hóa ọng thể diện, văn hóa ngdung a V a ũng như g a phương Đ ng h h n sự mềm ng, hiếu hòa h ư trong giaotiếp, anh va ha h n h p ng n ngư ng hơ ng n nhưng a a h angnhưng ư ngư p v n ng n ngư h g nhưng a sau: n ngư liên quan n ng a nh a V ng “ a “ a ơ ” “ a ” “ ư an” “ a h ”… ha h “ h ” h a ng “ a - n- h - ” ha h “ ph ” nh g ang a … n ngư liên an n ngh ngh p a v a hap ng a h V ng “ an ation worke ” (công nhân v nh ha h “ga ag n” “ n” “ n n” ngươ h n aHuỳnh Thanh Long, Trần Văn ếng 63 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Uyển ngữ trong tiếng Nhật Từ ngữ kiêng kị Giao tiếp ngôn ngữ Phương ngữ xã hội Ngôn ngữ họcTài liệu liên quan:
-
Đề cương môn: Dẫn luận ngôn ngữ học - PGS.TS Vũ Đức Nghiệu
11 trang 603 2 0 -
552 trang 437 1 0
-
Một số đặc điểm ngữ dụng của câu hỏi lựa chọn hiển ngôn & câu hỏi lựa chọn ngầm ẩn tiếng Anh
8 trang 310 0 0 -
Giáo trình Dẫn luận ngôn ngữ: Phần 2 - Nguyễn Thiện Giáp
56 trang 184 0 0 -
Hiện tượng chuyển loại giữa các thực từ trong tiếng Việt và tiếng Anh
17 trang 170 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Quy chiếu thời gian trong tiếng Việt từ góc nhìn Ngôn ngữ học tri nhận
201 trang 166 0 0 -
Đặc điểm từ ngữ lóng tiếng Việt nhìn từ mặt ý nghĩa và phạm vi sử dụng
8 trang 156 0 0 -
Nghiên cứu ngôn ngữ học: Phần 2
114 trang 117 0 0 -
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm lời chúc của người Việt
28 trang 99 0 0 -
Phiên âm tên nước ngoài – xem vài biển đường ở Hà Nội
9 trang 98 0 0