Văn bản số 30/2013/QĐ-UBND
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.44 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cổng đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Văn bản số 30/2013/QĐ-UBNDQuyết định số 30/2013/QĐ-UBND 2013 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH NGHỆ AN NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 30/2013/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 12 tháng 06 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC, VỊ TRÍ CỐNGĐẦU KÊNH, MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC KÊNH NỘI ĐỒNG, PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ ANCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảovệ công trình thủy lợi;Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫnthi hành một số điểm của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổsung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số điểm của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ côngtrình thủy lợi;Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khaithác công trình thủy lợi;Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số1385/TTr-LS ngày 23 tháng 5 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Mức thu thủy lợi phí1. Mức thu thủy lợi phí (TLP) được thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản1 Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ côngtrình thủy lợi.Đối với các đơn vị có diện tích miễn thủy lợi phí thuộc vùng miền núi (theo quyếtđịnh phân vùng của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban dân tộc) áp dụng theo mứcthu vùng miền núi được quy định tại mục 1, điểm a; các đơn vị còn lại áp dụngtheo mức thu vùng Trung du Bắc bộ và Bắc khu IV được quy định tại mục 3, điểma khoản 1 Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP (Biểu mức thu thủy lợi phí đối vớiđất trồng lúa).Hàng năm UBND tỉnh ban hành danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nướcáp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý.2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từcông trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất cây lươngthực được áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định67/2012/NĐ-CP.Riêng các trường hợp dưới đây thì áp dụng mức thu phí như sau: Thu theo các biện pháp TT Các đối tượng dùng nước Đơn vị tính công trình Hồ đập, Bơm điện kênh, cống - Nuôi trồng thủy sản tại % Giá trị sản 6% 1 công trình hồ chứa thủy lợi; lượng 7% - Nuôi cá bè % giá trị sản Sử dụng nước từ công trình 2 lượng điện 10% thủy lợi để phát điện thương phẩm Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ Tổng giá trị 3 mát, an dưỡng, giải trí (kể 12% doanh thu cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)Mức thủy lợi phí được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nướcđến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.Điều 2. Vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước1. Vùng miền núi: Các cống lấy nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50ha.2. Các vùng còn lại: Các cống lấy nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng200 ha.Đơn vị quản lý thủy nông thống nhất với các tổ chức hợp tác dùng nước và các tổchức, cá nhân sử dụng nước xác định vị trí cống đầu kênh cho từng công trình thủylợi làm căn cứ xác định phạm vi thủy lợi phí phải nộp theo quy định của nhà nướcgắn với trách nhiệm và chi phí vận hành, duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi củacác tổ chức quản lý công trình thủy lợi và phạm vi thu phí dịch vụ lấy nước vớitrách nhiệm quản lý, sửa chữa hệ thống kênh nội đồng của tổ chức hợp tác dùngnước.Điều 3. Mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồngPhí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng không được miễn thủy lợi phí, các đơn vị quảnlý khai thác công trình thủy lợi phải có nhiệm vụ thu thủy lợi phí để bù đắp chi phítrong phạm vi quản lý của mình.Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầukênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức,cá nhân sử dụng nước thoả thuận tối đa bằng 20% mức thu theo quy định tại khoản1 Điều 1 Quyết định này.Điều 4. Miễn thủy lợi phía) Đối tượng và phạm vi miễn thủy lợi phí; nguồn kinh phí cấp bù miễn thu thủylợi phí; trình tự, thủ tục, hồ sơ được miễn thủy lợi phí; lập, giao dự toán, cấp phát,thanh quyết toán nguồn kinh phí miễn thu thủy lợi phí: thực hiện theo quy định tạiNghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ và các quy định cụ thểtại Chương II, Chương III, Chương IV, Chương V Thông tư số 41/2013/TT- BTCngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính.b) Hàng năm UBND tỉnh quyết định diện tích miễn thủy lợi phí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Văn bản số 30/2013/QĐ-UBNDQuyết định số 30/2013/QĐ-UBND 2013 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH NGHỆ AN NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 30/2013/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 12 tháng 06 năm 2013 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC, VỊ TRÍ CỐNGĐẦU KÊNH, MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC KÊNH NỘI ĐỒNG, PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ ANCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảovệ công trình thủy lợi;Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫnthi hành một số điểm của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổsung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số điểm của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ côngtrình thủy lợi;Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khaithác công trình thủy lợi;Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số1385/TTr-LS ngày 23 tháng 5 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Mức thu thủy lợi phí1. Mức thu thủy lợi phí (TLP) được thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản1 Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ côngtrình thủy lợi.Đối với các đơn vị có diện tích miễn thủy lợi phí thuộc vùng miền núi (theo quyếtđịnh phân vùng của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban dân tộc) áp dụng theo mứcthu vùng miền núi được quy định tại mục 1, điểm a; các đơn vị còn lại áp dụngtheo mức thu vùng Trung du Bắc bộ và Bắc khu IV được quy định tại mục 3, điểma khoản 1 Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP (Biểu mức thu thủy lợi phí đối vớiđất trồng lúa).Hàng năm UBND tỉnh ban hành danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nướcáp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý.2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từcông trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất cây lươngthực được áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định67/2012/NĐ-CP.Riêng các trường hợp dưới đây thì áp dụng mức thu phí như sau: Thu theo các biện pháp TT Các đối tượng dùng nước Đơn vị tính công trình Hồ đập, Bơm điện kênh, cống - Nuôi trồng thủy sản tại % Giá trị sản 6% 1 công trình hồ chứa thủy lợi; lượng 7% - Nuôi cá bè % giá trị sản Sử dụng nước từ công trình 2 lượng điện 10% thủy lợi để phát điện thương phẩm Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ Tổng giá trị 3 mát, an dưỡng, giải trí (kể 12% doanh thu cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)Mức thủy lợi phí được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nướcđến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.Điều 2. Vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước1. Vùng miền núi: Các cống lấy nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50ha.2. Các vùng còn lại: Các cống lấy nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng200 ha.Đơn vị quản lý thủy nông thống nhất với các tổ chức hợp tác dùng nước và các tổchức, cá nhân sử dụng nước xác định vị trí cống đầu kênh cho từng công trình thủylợi làm căn cứ xác định phạm vi thủy lợi phí phải nộp theo quy định của nhà nướcgắn với trách nhiệm và chi phí vận hành, duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi củacác tổ chức quản lý công trình thủy lợi và phạm vi thu phí dịch vụ lấy nước vớitrách nhiệm quản lý, sửa chữa hệ thống kênh nội đồng của tổ chức hợp tác dùngnước.Điều 3. Mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồngPhí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng không được miễn thủy lợi phí, các đơn vị quảnlý khai thác công trình thủy lợi phải có nhiệm vụ thu thủy lợi phí để bù đắp chi phítrong phạm vi quản lý của mình.Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầukênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức,cá nhân sử dụng nước thoả thuận tối đa bằng 20% mức thu theo quy định tại khoản1 Điều 1 Quyết định này.Điều 4. Miễn thủy lợi phía) Đối tượng và phạm vi miễn thủy lợi phí; nguồn kinh phí cấp bù miễn thu thủylợi phí; trình tự, thủ tục, hồ sơ được miễn thủy lợi phí; lập, giao dự toán, cấp phát,thanh quyết toán nguồn kinh phí miễn thu thủy lợi phí: thực hiện theo quy định tạiNghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ và các quy định cụ thểtại Chương II, Chương III, Chương IV, Chương V Thông tư số 41/2013/TT- BTCngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính.b) Hàng năm UBND tỉnh quyết định diện tích miễn thủy lợi phí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật môi trường Luật bảo vệ môi trường Nghị định luật môi trường Công trình thủy lợi Mức thu thủy lợi phí Thủy lợi phíGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 284 0 0
-
Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
214 trang 185 0 0 -
Thông tư số: 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
123 trang 176 0 0 -
Thông tư quy định quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải công nghiệp (Bản dự thảo)
44 trang 149 0 0 -
Tiêu chuẩn thiết kế - Nền các công trình thủy công
62 trang 145 0 0 -
Chính sách về 'tẩy xanh' của Liên minh châu Âu và một số gợi mở cho Việt Nam
4 trang 130 0 0 -
137 trang 113 0 0
-
3 trang 96 1 0
-
Quyết định số 2422/QĐ-BNN-XD
2 trang 87 0 0 -
20 trang 70 0 0