Danh mục

VANCOMYCIN HYDROCHLORIDE ABBOTT (STERILE) (Kỳ 5)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 219.34 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nên dùng liều khởi đầu dưới 15 mg/kg ngay cả ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình. Bảng này không có giá trị đối với những bệnh nhân suy thận chức năng. Đối với những bệnh nhân như thế, nên cho liều khởi đầu 15 mg/kg cân nặng để đạt được nồng độ trị liệu trong huyết thanh ngay lập tức. Liều cần để duy trì nồng độ hằng định là 1,9 mg/kg/ngày. Vì liều duy trì thích hợp cho từng người là từ 250 đến 1.000 mg, nên một liều có thể cho cách...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VANCOMYCIN HYDROCHLORIDE ABBOTT (STERILE) (Kỳ 5) VANCOMYCIN HYDROCHLORIDE ABBOTT (STERILE) (Kỳ 5) Nên dùng liều khởi đầu dưới 15 mg/kg ngay cả ở những bệnh nhân suy thậntừ nhẹ đến trung bình. Bảng này không có giá trị đối với những bệnh nhân suy thận chức năng.Đối với những bệnh nhân như thế, nên cho liều khởi đầu 15 mg/kg cân nặng để đạtđược nồng độ trị liệu trong huyết thanh ngay lập tức. Liều cần để duy trì nồng độhằng định là 1,9 mg/kg/ngày. Vì liều duy trì thích hợp cho từng người là từ 250đến 1.000 mg, nên một liều có thể cho cách khoảng nhiều ngày tốt hơn là dùngthuốc mỗi ngày ở những bệnh nhân có suy thận rõ. Ở những bệnh nhân vô niệu,một liều 1.000 mg được đề nghị cho mỗi 7 đến 10 ngày. Chỉ khi biết nồng độ creatinin trong huyết thanh, có thể sử dụng công thứcsau để tính độ thanh lọc creatinin (dựa trên giới, cân nặng, và tuổi bệnh nhân). Độthanh lọc creatinin được tính (ml/phút) chỉ là giá trị ước lượng. Nên đo độ thanhlọc creatinin ngay sau đó. Nam : Cân nặng (kg) x (140 - tuổi tính theo năm) / 72 x nồng độ creatinin huyếtthanh (mg/dl) Nữ : 0,85 x giá trị trên. Creatinin huyết thanh phải thể hiện tình trạng chức năng thận ổn định. Nếukhông thì trị số ước lượng của độ thanh lọc creatinin không có giá trị. Như thế độthanh lọc được tính toán cao hơn độ thanh lọc thực sự ở những bệnh nhân cónhững điều kiện : (1) đặc trưng bởi chức năng thận giảm, như choáng, suy timnặng, hoặc thiểu niệu ; (2) không có mối tương quan bình thường giữa khối lượngcơ và toàn bộ trọng lượng cơ thể, như những bệnh nhân béo phì hoặc những bệnhnhân có bệnh gan, phù, báng bụng ; và (3) đi kèm tình trạng suy nhược, suy dinhdưỡng, hoặc không hoạt động. Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng Vancomycin tiêm vào não thất(đường cột sống hoặc trong não thất) chưa được đánh giá. Truyền ngắt quãng là phương pháp dùng được đề nghị. Pha chế và Tính bền : Ngay khi sử dụng, tái tổ hợp bằng cách thêm hoặc 10 ml nước vô khuẩnvào lọ 500 mg hoặc 20 ml nước vô khuẩn vào lọ 1 g bột Vancomycin khô, vôkhuẩn. Pha loãng hơn nữa là cần thiết. Sau khi tái tổ hợp, những lọ này có thể giữ trong tủ lạnh 14 ngày mà khôngmất hiệu lực đáng kể. Dung dịch được tái tổ hợp có 500 mg Vancomycin phải được pha loãng vớiít nhất 100 ml dung môi. Dung dịch được tái tổ hợp có 1 g Vancomycin phải đượcpha loãng với ít nhất 200 ml dung môi. Liều lượng mong muốn được pha loãngtheo cách này nên được sử dụng truyền tĩnh mạch trong một thời gian ít nhất là 60phút. Tương hợp với những thuốc khác và những dịch truyền tĩnh mạch khác :những dung dịch được pha loãng với Dextrose 5 % hoặc Sodium Chloride 0,9% cóthể bảo quản trong tủ lạnh 14 ngày mà không mất hiệu lực đáng kể. Những dungdĩch được pha loãng với những dịch sau có thể bảo quản trong tủ lạnh 96 giờ : - Dịch truyền Dextrose 5% và Sodium Chloride 0,9% USP - Lactated Ringer, USP - Lactated Ringer và Dextrose 5%, USP - Normosol *- M và Dextrose 5% - Isolyte * E Dung dịch Vancomycin có pH thấp và có thể không ổn định về mặt vật lýkhi trộn với những hợp chất khác. Những sản phẩm thuốc đang tiêm nên kiểm tra kỹ bằng mắt xem có cặn vàmất màu trước khi dùng, vào bất cứ lúc nào có thể được. Việc sử dụng thuốc đường uống : Tổng liều thường dùng hàng ngày ở người lớn trong viêm đại tràng giả mạcdo C. difficile là 500 mg đến 2 g chia 3 hoặc 4 lần trong 7 đến 14 ngày. Tổng liềuthường dùng hàng ngày ở trẻ em là 40 mg/kg cân nặng chia 3 hoặc 4 lần. Tổngliều hàng ngày không nên quá 2 g. Liều thích hợp có thể được pha với 1 oz nước và cho bệnh nhân uống.Thuốc đã được pha loãng có thể cho qua ống thông mũi dạ dày. Có thể thêm sirôcó mùi thơm thường dùng để cho dễ uống. QUÁ LIỀU Nên điều trị nâng đỡ cùng với duy trì độ lọc cầu thận. Vancomycin thải trừrất ít qua thẩm phân. Lọc máu với Amberlite XAD-4 resin được ghi nhận có hiệuquả hạn chế. ...

Tài liệu được xem nhiều: