Thông tin tài liệu:
LES LABORATOIRES SERVIER viên bao 20 mg : hộp 60 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viênTrimétazidine chlorhydrate 20 mgDƯỢC LỰC Thuốc trị đau thắt ngực, bảo vệ tế bào cơ tim.Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc thiếu máu, tránh cho hàm lượng ATP trong tế bào giảm. Trimétazidine như thế đảm bảo cho chức năng bơm ion và luồng natri và kali đi qua màng tế bào được ổn định và duy trì tính bất biến nội môi trong tế bào. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VASTAREL VASTARELLES LABORATOIRES SERVIERviên bao 20 mg : hộp 60 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Trimétazidine chlorhydrate 20 mgDƯỢC LỰCThuốc trị đau thắt ngực, bảo vệ tế bào cơ tim. Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổnđịnh trước tình trạng thiếu oxy hoặc thiếu máu, tránh cho hàm lượng ATP trong tếbào giảm. Trimétazidine như thế đảm bảo cho chức năng bơm ion và luồng natri vàkali đi qua màng tế bào được ổn định và duy trì tính bất biến nội môi trong tế bào. Trên thú vật : trimétazidine có tác động : - duy trì sự chuyển hóa năng lượng ở tim và các cơ quan thần kinh cảm giáctrong trường hợp thiếu máu và thiếu oxy ; - giảm nhiễm toan trong tế bào và các rối loạn luồng ion qua màng tế bàogây bởi tình trạng thiếu máu ; - giảm sự di chuyển và sự ngấm của bạch cầu đa nhân hướng thần kinhtrong mô tim bị thiếu máu ; đồng thời giảm mức độ của nhồi máu trong thựcnghiệm ; - tác động này của thuốc không kèm theo bất kỳ thay đổi huyết động nào. Trên người : các nghiên cứu có kiểm soát trên bệnh nhân bị đau thắt ngựcđã cho thấy trimétazidine có tác động : - làm tăng dự trữ ở mạch vành ; - làm giảm nguy cơ bị cao huyết áp khi phải gắng sức, không làm thay đổiđáng kể tần số tim ; - làm giảm đáng kể tần số xuất hiện đau thắt ngực ; - làm giảm đáng kể liều trinitrine cần dùng trong dự phòng và điều trị đauthắt ngực. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Dùng đường uống, trimétazidine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tốiđa trong máu trước 2 giờ sau khi uống thuốc. - Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng liều duy nhất 20mg trimétazidine vào khoảng 55 ng/ml. - Tình trạng cân bằng, đạt được từ 24 đến 36 giờ sau khi dùng các liều lặplại, rất ổn định trong quá trình điều trị. - Thể tích phân phối là 4,8 l/kg, đảm bảo một sự phân phối tốt đến mô ; gắnkết với protéine huyết tương thấp, trong khoảng 16%. - Trimétazidine chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không bịbiến đổi. Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 6 giờ. CHỈ ĐỊNH - Trong tim mạch : điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực. - Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai; do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng ; do đó, nênthận trọng tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai. Lúc nuôi con bú : Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú mẹ trongthời gian điều trị. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Hiếm khi gây một số rối loạn nhẹ đường tiêu hóa (buồn nôn, mửa). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG 40 đến 60 mg/24 giờ, tương ứng 2 đến 3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lầntrong các bữa ăn.