Thông tin tài liệu:
ta xét một ví dụ sau. Xác định lượng pha rắn và hướng pha lỏng còn lại khi kết tinh pha lỏng có thành phần MgO 38%, Al2O3 46%, SiO216% đến nhiệt độ ứng với điểm ơtecti 4. Từ thành phần pha lỏng ta tìm được điểm biểu diễn trên giản đồ là L (hình 119). L nằm trong tam giác nguyên tố MA-M2S-M2A2S5 nên khi kết thúc quá trình kết tinh ứng với pha lỏng cuối cùng nằm ở giao điểm của 3 miền
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật liệu vô cơ lý thuyết phần 8 21 Ta xét một ví dụ sau. Xác định lượng pha rắn và hướng pha lỏng còn lại khi kết tinh phalỏng có thành phần MgO 38%, Al2O3 46%, SiO216% đến nhiệt độ ứng với điểm ơtecti 4. Từ thành phần pha lỏng ta tìm được điểm biểu diễn trên giản đồ là L (hình 119). L nằmtrong tam giác nguyên tố MA-M2S-M2A2S5 nên khi kết thúc quá trình kết tinh ứng với phalỏng cuối cùng nằm ở giao điểm của 3 miền đó nghĩa là điểm 4. Trong quá trình kết tinh,điểm biểu diễn thành phần pha lỏng chạy theo L-b-c-d-4 dọc trên đường biên giới của haimiền M2S và MA. Muốn xác định lượng pha rắn đã kết tinh (%) ở từng giai đoạn đó chúng takẻ các đoạn thẳng bL, cL, dL, 4L và kéo dài cắt đường M2S–MA ở MA, c’, d’, 4’. Khi điểmbiểu diễn thành phần pha lỏng chạy từ L (1850o) đến b (1670o) chỉ kết tinh rắn MA. Khi điểmbiểu diễn thành phần pha lỏng đến b thì lượng MA đã kết tinh là: P = bL 100% bMA SiO2 S 2 1 MgO.SiO2 (MS) M2A2S5 1500o 2 MgO.SiO 4 5 2 d (M2S) 1600o 9 3 c 8 (A3S2) b 1700o 3 Al2O3. SiO2 2 7 1800o 6 L 1900o 4d M4A5S2 c M A MA MgO Al2O3 MgO.Al2O3 Hình 119 Giản đồ trạng thái hệ MgO-Al2O3-SiO2 (miền 5-9-3 kết tinh M4A5S2, miền 1-2-9-5-4 kết tinh M2A2S5) Khi điểm biểu diễn pha lỏng đến c (1600o) thì pha rắn là hỗn hợp M2S và MA với tỉ lệkhối lượng là: M 2S MA _ c =_ MA c M 2S cL .100% và lượng pha rắn đã kết tinh là: P = cc Khi điểm biểu diễn thành phần pha lỏng đạt tới 4 lúc đó pha lỏng bắt đầu bão hoàM2A2S5 và pha rắn đang là hỗn hợp M2S, MA. Lượng pha rắn đã tách ra là: 4−L P= .100% 4 − 43.4.3 Hệ bậc ba trường hợp tạo thành dung dịch rắn 22 Sự hình thành dung dịch rắn trong hệ bậc ba làm cho giản đồ trạng thái trở nên rất phứctạp. Sau đây chỉ trình bầy một vài nét quan trọng nhất trong cân bằng giữa các pha rắn của cáchệ đơn giản. Hình 120a là giản đồ trạng thái hệ ABC trong đó B và C tạo thành dãy dung dịch rắn liêntục, do đó ở bất kỳ thành phần nào của hệ, số pha cùng tồn tại cũng không quá hai (rắn A vàdung dịch rắn BC). Từ A có thể kẻ vô số tia đến cạnh BC, mỗi một tia đó đều ứng với cânbằng giữa hai pha. Hình 120b biểu diễn sự tạo thành dung dịch rắn giữa hợp chất bậc hai AB2và một pha không tồn tại AC2, thành phần của dung dịch rắn đó có thể biểu diễn bằng côngthức AB2-xCx. Dung dịch rắn này có thể cùng tồn tại với A để ...