VẬT LÝ TRỊ LIỆU BÊNH TAI BIỂN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 2)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.57 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
. Phân loại : - Thiếu máu cục bộ (Nhồi máu não ) xảy ra đột ngột khi một mạch máu não bị tắc, nghẽn thường chiếm tỷ lệ 80% các TBMMN-Xuất huyết não xảy rakhi máu thoát khỏi thành mạch vào nhu mônão hoặc khoang dưới nhện chiếm tỷ lệ 15 – 20% các TBMMN. Biểu hiện lâm sàng : Triệu chứng cơ năng :Tùy thuộc vào thể TBMMN tùy thuộc tốn thương mà có các biểu hiệnvào động mạch não bị-Đau đầu-Choáng váng ,chóng mặt buồn nônnhững từ vô nghĩa. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VẬT LÝ TRỊ LIỆU BÊNH TAI BIỂN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 2) VẬT LÝ TRỊ LIỆU BÊNH TAI BIỂN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 2) 2. Phân loại : - Thiếu máu cục bộ (Nhồi máu não ) xảy ra đột ngột khi một mạch máu nãobị tắc, nghẽn thường chiếm tỷ lệ 80% các TBMMN Xuất huyết não xảy ra khi máu thoát khỏi thành mạch vào nhu mô -não hoặc khoang dưới nhện chiếm tỷ lệ 15 – 20% các TBMMN. 3. Biểu hiện lâm sàng : A – Triệu chứng cơ năng : Tùy thuộc vào thể TBMMN tùy thuộc vào động mạch não bịtốn thương mà có các biểu hiện Đau đầu - Choáng váng ,chóng mặt buồn nôn - Nói khó hoặc không nói được.hoặc nói những câu , -những từ vô nghĩa Giám hoặc mất thị lực , nhìn đôi. - Ù tai hoặc bị điếc . - Rối loạn tinh thần, rối loạn hành vi tác phong , rối loạn ý thức - Cơn co giật ,động kinh . - B – Triệu chứng thực thể : 4. Triệuchứng vận động : - Liệt một chi , liệt 2 chân , liệt nửa người ,liệt tứ chi . 5. Triệu chứng cảm giác : - Giảm hoạc mất cảm giác ở một chi ,ở nửa người . 6. Triệu chứng giác quan : Bán manh ,mất thị lực một mắt hoạc mù vỏ não cả 2 mắt. - Mất khả năng phân biệt mùi. - Điếc một tai . - 7. Triệu chứng các dây thần kinh sọ não : Liệt VII trung ương. - Tổn thương dây V. - Tổn thương các dây thần kinh IX, X,XI,XII,các dây thần kinh sọ não -khác Rung giật nhãn cầu . - Hội chứng của tiểu não - Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật , các động tác tự động , -quay mặt quay đầu Rối loạn tinh thần : Hưng cảm , vô cảm , rối loạn hành vi tác phong , -rối loạn ngôn ngữ Rối loạn ý thức : Ngủ gà , lú lẫn , trạng thái không tiếp xúc , hôn mê . - 8. Chấn đoán bệnh : chấn đoánTBMMN dựa vào : - bệnh cảnh lâm sàng . - khám thần kinh , - - khám toàn thân chuẩn đoán xác định bằng chụp cắt lớp vi tính sọ não -,đôi khi phải chụp cộng hưởng từ sọ não . Tốn thương não trên MRI 9. Nguyên nhân TBMMN : a/ nhồi máu não . bệnh tim có loạn nhịp , hẹp van 2 lá , viêm nội tâm mạc bán cấp. - các dị dạng mạch máu não : phồng động mạch ,thông động mạch – -tĩnh mạch - HA cao . Xơ vữa mạch ở người lớn tuổi . - Viêm động mạch . - Các bệnh khác : bệnh máu, rối loạn chuyển hóa . - b/ xuất huyết não : Người già : HA cao ,xơ vữa mạch . - Người trẻ : Dị dạng mạch máu não ,chủ yếu là vỡ túi phồng động -mạch , thông động tĩnh mạch. Các bệnh có gây rối loạn đông máu ,dùng thuốc chống đông . - - U não . 9. Biến chứng của TBMMN . - Chảy máu não tái phát . - Nhiễm trùng thứ phát : viêm phổi , nhiễm trùng tiết niệu . - Viêm tắc tĩnh mạch ,nhồi máu phổi . - Sặc đường hô hấp . - rối loạn điện giải . - loét do tỳ đè . - cứng khớp . 10. Vật lý trị liệu bệnh nhân TBMMN : Nguyên tắc điều trị : – Hồi sức toàn diện , Đảm bảo lưu thông đường hôhấp, Tuần hoàn , Theo dõi sát diễn biển của bệnh, Đề phòng biến chứng Phục hồi chức năng vận động . Bệnh tiến triển qua ba giai đoạn: a- liệt mềm b- liệt cứng c- Giai đoạn di chứng (co rút ) tắc Phục hồi chức năng vật lý trị liệu: - Nguyên –càng sớm càng tốt khi điều kiện tim mạch và thể lực cho phép - Vận động nhiều tư thế khác nhau . - Lượng giá sức cơ , chỉ định tập vận động đúng theo lực cơ, thể lực và timmạch Cho phép như vận động thụ động , vận động trợ giúp , vận động đề kháng phòng ngừa các biến chứng thứ phát : - viêm phổi - ngừa loét do tỳ đè - ngừa teo cơ cứng khớp- --Phục hồi chức năng sinh hoạt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VẬT LÝ TRỊ LIỆU BÊNH TAI BIỂN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 2) VẬT LÝ TRỊ LIỆU BÊNH TAI BIỂN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 2) 2. Phân loại : - Thiếu máu cục bộ (Nhồi máu não ) xảy ra đột ngột khi một mạch máu nãobị tắc, nghẽn thường chiếm tỷ lệ 80% các TBMMN Xuất huyết não xảy ra khi máu thoát khỏi thành mạch vào nhu mô -não hoặc khoang dưới nhện chiếm tỷ lệ 15 – 20% các TBMMN. 3. Biểu hiện lâm sàng : A – Triệu chứng cơ năng : Tùy thuộc vào thể TBMMN tùy thuộc vào động mạch não bịtốn thương mà có các biểu hiện Đau đầu - Choáng váng ,chóng mặt buồn nôn - Nói khó hoặc không nói được.hoặc nói những câu , -những từ vô nghĩa Giám hoặc mất thị lực , nhìn đôi. - Ù tai hoặc bị điếc . - Rối loạn tinh thần, rối loạn hành vi tác phong , rối loạn ý thức - Cơn co giật ,động kinh . - B – Triệu chứng thực thể : 4. Triệuchứng vận động : - Liệt một chi , liệt 2 chân , liệt nửa người ,liệt tứ chi . 5. Triệu chứng cảm giác : - Giảm hoạc mất cảm giác ở một chi ,ở nửa người . 6. Triệu chứng giác quan : Bán manh ,mất thị lực một mắt hoạc mù vỏ não cả 2 mắt. - Mất khả năng phân biệt mùi. - Điếc một tai . - 7. Triệu chứng các dây thần kinh sọ não : Liệt VII trung ương. - Tổn thương dây V. - Tổn thương các dây thần kinh IX, X,XI,XII,các dây thần kinh sọ não -khác Rung giật nhãn cầu . - Hội chứng của tiểu não - Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật , các động tác tự động , -quay mặt quay đầu Rối loạn tinh thần : Hưng cảm , vô cảm , rối loạn hành vi tác phong , -rối loạn ngôn ngữ Rối loạn ý thức : Ngủ gà , lú lẫn , trạng thái không tiếp xúc , hôn mê . - 8. Chấn đoán bệnh : chấn đoánTBMMN dựa vào : - bệnh cảnh lâm sàng . - khám thần kinh , - - khám toàn thân chuẩn đoán xác định bằng chụp cắt lớp vi tính sọ não -,đôi khi phải chụp cộng hưởng từ sọ não . Tốn thương não trên MRI 9. Nguyên nhân TBMMN : a/ nhồi máu não . bệnh tim có loạn nhịp , hẹp van 2 lá , viêm nội tâm mạc bán cấp. - các dị dạng mạch máu não : phồng động mạch ,thông động mạch – -tĩnh mạch - HA cao . Xơ vữa mạch ở người lớn tuổi . - Viêm động mạch . - Các bệnh khác : bệnh máu, rối loạn chuyển hóa . - b/ xuất huyết não : Người già : HA cao ,xơ vữa mạch . - Người trẻ : Dị dạng mạch máu não ,chủ yếu là vỡ túi phồng động -mạch , thông động tĩnh mạch. Các bệnh có gây rối loạn đông máu ,dùng thuốc chống đông . - - U não . 9. Biến chứng của TBMMN . - Chảy máu não tái phát . - Nhiễm trùng thứ phát : viêm phổi , nhiễm trùng tiết niệu . - Viêm tắc tĩnh mạch ,nhồi máu phổi . - Sặc đường hô hấp . - rối loạn điện giải . - loét do tỳ đè . - cứng khớp . 10. Vật lý trị liệu bệnh nhân TBMMN : Nguyên tắc điều trị : – Hồi sức toàn diện , Đảm bảo lưu thông đường hôhấp, Tuần hoàn , Theo dõi sát diễn biển của bệnh, Đề phòng biến chứng Phục hồi chức năng vận động . Bệnh tiến triển qua ba giai đoạn: a- liệt mềm b- liệt cứng c- Giai đoạn di chứng (co rút ) tắc Phục hồi chức năng vật lý trị liệu: - Nguyên –càng sớm càng tốt khi điều kiện tim mạch và thể lực cho phép - Vận động nhiều tư thế khác nhau . - Lượng giá sức cơ , chỉ định tập vận động đúng theo lực cơ, thể lực và timmạch Cho phép như vận động thụ động , vận động trợ giúp , vận động đề kháng phòng ngừa các biến chứng thứ phát : - viêm phổi - ngừa loét do tỳ đè - ngừa teo cơ cứng khớp- --Phục hồi chức năng sinh hoạt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật viên trị liệu tài liệu học ngành y vật lý trị liệu bài giảng y học tai biến mạch máu nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 397 0 0 -
Báo cáo thực tế: Bệnh viện Thống Nhất Tp. HCM
34 trang 183 0 0 -
57 trang 180 0 0
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT XUẤT HUYẾT NÃO VÀ NHỒI MÁU NÃO TRÊN LỀU
0 trang 119 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0