Danh mục

VẨY NẾN (Psoriasis) (Kỳ 6)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 163.23 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

7.2.4. Cyclosporin A ( biệt dược Samdim mun , Samdimmun neoral). Cyclosorin A là một polypeptid vòng gồm có 11 axit amin có khả năng ức chế miễn dịch chọn lọc, dùng trong ghép tạng để đề phòng và điều trị sự thải ghép và bệnh mảnh ghép, và cũng là thuốc điều trị bệnh vẩy nến. Cyclosporin A là có tác dụng ức chế miễn dịch, giảm hoạt tính của lympho T ở cả thượng bì và chân bì vùng da vẩy nến, có tác dụng gián tiếp lên giãn mạch và quá sản thượng bì cũng như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VẨY NẾN (Psoriasis) (Kỳ 6) VẨY NẾN (Psoriasis) (Kỳ 6) BS CKII Bùi Khánh Duy 7.2.4. Cyclosporin A ( biệt dược Samdim mun , Samdimmun neoral). Cyclosorin A là một polypeptid vòng gồm có 11 axit amin có khả năng ứcchế miễn dịch chọn lọc, dùng trong ghép tạng để đề phòng và điều trị sự thải ghépvà bệnh mảnh ghép, và cũng là thuốc điều trị bệnh vẩy nến. Cyclosporin A là có tác dụng ức chế miễn dịch, giảm hoạt tính của lymphoT ở cả thượng bì và chân bì vùng da vẩy nến, có tác dụng gián tiếp lên giãn mạchvà quá sản thượng bì cũng như hoạt tính của tế bào viêm. Chỉ định: - Vẩy nến thể nặng đã điều trị bằng các phương pháp thông thường khôngkết quả. - Vẩy nến mụn mủ. - Vẩy nến khớp. Chống chỉ định. - Đang có bệnh ác tính. - Chức năng thận không bình thường. - Cao huyết áp không kiểm soát được. - Đang dùng thuốc ức chế miễn dịch khác, xạ trị liệu, hoá trị liệu. Liều dùng : 2,5 mg/kg/ ngày đến 5,0 mg/ kg/ ngày uống chia làm 2 lần (thường dùng nhất là liều 4 mg/ kg/ ngày). Nếu sau 4 tuần có chuyển biến lâm sàng thì duy trì liều đó thêm 6 tuần chođến liều củng cố thấp nhất có hiệu quả. Nếu sau 6 tuần với liều 5 mg/kg mà khôngcó kết quả thì ngừng thuốc, coi là trị liệu không có kết quả. Không được dùng quá liều tối đa 5 mg/ kg/ ngày. Sau khi Sau khi có chuyển biến lâm sàng chấp nhận được dùng liều duy trìdài ngày ( có thể dùng liệu trình liên tục trong 2 năm). Nhược điểm : - Đắt tiền. - Cao huyết áp gặp ở 10,6% số bệnh nhân. - Rối loạn chức năng thận, tăng creatinin huyết thanh, trong trị liệu dài ngàymột số bệnh nhân có thể có thay đổi cấu trúc thận ( xơ thận kẽ). - Có thể có một số tác dụng phụ khác như chứng rậm lông, run, rối loạnchức năng gan, mệt mỏi, phì đại lợi. 7.3. Một số thuốc khác. Có thể dùng một số thuốc khác trong điều trị vẩy nến như: -ACTH - Thuốc an thần tác dộng lên hệ thần kinh trung ương như bromua. - Vitamin A,C,B12, Biotin, vitamin H3. - Giảm mẫn cảm, chống dị ứng không đặc hiệu: Can xi clorua, khánghistamin tổng hợp. - Các thuốc y học dân tộc điều trị bệnhvẩy nến Đơn thuốc : hạ khô thảo, thổ phục linh của GS Nguyễn Xuân Hiền và CS. Thuốc sắc hạt phá cố chỉ, hạt đậu miêu của GS Nguyễn Xuân Hiền , BSNguyễn Thái Điềm. Thuốc bôi cao vàng ( Dampommade) nghiên cứu của GS Nguyễn CảnhCầu và BS Bùi Khánh Duy thừa kế bài thuốc của lương y chùa Trắng Hà Tây. 7.4. Phương hướng chung và chiến lược điều trị bệnh vẩy nến. Trước mỗi một bệnh nhân vẩy nến cần cân nhắc kỹ, lựa chọn phương phápđiều trị nhắm đạt được mục đích sau: - Làm sạch tổn thương, làm bệnh đỡ nhiều. - Hạn chế tái phát ( kéo dài thơì gian tái phát). - Chú ý an tòan, ít độc hại. Vẩy nến là bệnh da mạn tính hay tái phát nhưng lành tính, chủ yếu điều trịngoại trú, bệnh nhân cần được hướng dẫn để ngày càng ít phụ thuộc vào thấythuốc, giải thích cho bệnh nhân một cách phù hợp để bệnh nhân tránh các yếu tốbất lợi có thể gây tái phát, vượng bệnh như căng thẳng thần kinh, vi chấnthương... biết cách tự theo dõi và điều trị theo sự kiểm tra hướng dẫn định kỳ củabác sỹ chuyên khoa da liễu. * Chiến lược điều trị gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn tấn công: làm sạch tổn thương da ( bệnh đỡ nhiều, tạm khỏi vềlâm sàng). - Giai đoạn điều trị duy trì tránh tái phát. * Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân vẩy nến. . Tránh căng thẳng thần kinh. . Hạn chế kích thích cà phê, rượu. + Thuyết phục bệnh nhânchung sống hoà bình với bệnh, không hứa hẹnlà sẽ chữa khỏi hoàn toàn bệnh này cũng không khẳng định bệnh không thể chữakhỏi được để tránh tâm lý bi quan, nên duy trì trạng thái hi vọng. + 7.5 Điều trị vẩy nến mụn mủ: Vẩy nến mụn mủ lòng bàn tay chân: Toàn thân dùng phương pháp PUVA, hoặc Etretinate (retinoids). Tại chỗ bôi mỡ corticoid, dithranol, coaltar. + Vẩy nến mụn mủ toàn thân (thể zumbusch) có thể dùng trị liệu sau : Retinoids ;Methotrexate; phương pháp PUVA.

Tài liệu được xem nhiều: