Vectơ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.15 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong toán học, một vectơ là một phần tử trong một không gian vectơ, được xác định bởi ba yếu tố: điểm đầu (hay điểm gốc), hướng (gồm phương và chiều) và độ lớn (hay độ dài).Vectơ hướng từ A đến B Ví dụ, đoạn thẳng AB có điểm gốc là A, hướng từ A đến B được gọi là một vectơ, kí hiệu là hoặc , , ,Trong giải tích, một vectơ trong không gian Euclid Rn là một bộ n số thực (x1, x2, ..., xn). Có thể hình dung một vectơ trong không gian Rn là đoạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vectơ VectơTrong toán học, một vectơ là một phần tử trong một không gian vectơ, được xác định bởiba yếu tố: điểm đầu (hay điểm gốc), hướng (gồm phương và chiều) và độ lớn (hay độdài).Vectơ hướng từ A đến BVí dụ, đoạn thẳng AB có điểm gốc là A, hướng từ A đến B được gọi là một vectơ, kí hiệulà hoặc , , ,Trong giải tích, một vectơ trong không gian Euclid Rn là một bộ n số thực (x1, x2, ..., xn).Có thể hình dung một vectơ trong không gian Rn là đoạn thẳng có hướng (thường vẽ theohình mũi tên), đuôi ở gốc tọa độ 0, mũi ở điểm (x1, x2, ..., xn).Các khái niệm cơ bản • Độ lớn của vectơ trong hình học được đo bằng độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu giống như kí hiệu giá trị tuyệt đối: • Vectơ đơn vị là vectơ có độ dài bằng 1, là vectơ quy ước để so sánh • Vectơ không là vectơ đặc biệt có điểm đầu trùng với điểm cuối, kí hiệu là • Hai vectơ bằng nhau là hai vectơ và có cùng hướng (phương song song, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau: AB / / CD và | AB | = | CD | • Vectơ tự do: vectơ có thể di chuyển tịnh tiến đến một điểm bất kì, thực chất là thay thế bởi một vectơ khác bằng với vectơ cũ • Vectơ buộc: vectơ có điểm đầu cố định, không di chuyển được. Trong vật lý, vectơ buộc được dùng để biểu thị các lực tác dụng vào điểm đặt lực. • Trong hệ tọa độ Descartes, vectơ có điểm đầu đặt tại gốc hệ tọa độ thì có thể xác định hoàn toàn bằng tọa độ của điểm cuối của nó, là một bộ số thực sắp thứ tự trong mặt phẳng và trong không gian. Trong không-thời gian bốn chiều, tọa độ đó được xác định bằng trong đó c là tốc độ ánh sáng, t là thời gian.Phép toán trên vectơPhép cộng vectơ bằng quy tắc hình bình hành (trái) và tam giác (phải) • Phép cộng hai vectơ: tổng của hai vectơ và là một vectơ được xác định theo quy tắc: o Quy tắc tam giác: di chuyển vectơ sao cho điểm đầu C của trùng với điểm cuối B của : . Khi đó vectơ có điểm gốc đặt tại điểm A, điểm cuối đặt tại D, chiều từ A đến D là vectơ tổng o Quy tắc hình bình hành: di chuyển vectơ đến vị trí trùng điểm gốc A của vectơ . Khi đó vectơ tổng có gốc đặt tại điểm A, có điểm cuối đặt tại góc đối diện trong hình bình hành tạo ra bởi hai vectơ thành phần và , chiều từ gốc A đến điểm cuối• Phép nhân vô hướng: tích của vectơ với một số thực là một vectơ có gốc và phương trùng với gốc và phương của , cùng chiều nếu và ngược chiều nếu , có độ dài bằng• Tích vô hướng (en:Dot product) của hai vectơ và , còn được gọi là tích trong của hai vectơ, là một số bằng tích hai độ dài của vectơ và nhân với cosin của góc α giữa hai vectơ đó, kí hiệu là hoặc • o Tính giao hoán: • o Tính kết hợp với thừa số vô hướng: • o Tính phân phối:• Tích có hướng (nhân vectơ, tích ngoài, en:Cross product)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vectơ VectơTrong toán học, một vectơ là một phần tử trong một không gian vectơ, được xác định bởiba yếu tố: điểm đầu (hay điểm gốc), hướng (gồm phương và chiều) và độ lớn (hay độdài).Vectơ hướng từ A đến BVí dụ, đoạn thẳng AB có điểm gốc là A, hướng từ A đến B được gọi là một vectơ, kí hiệulà hoặc , , ,Trong giải tích, một vectơ trong không gian Euclid Rn là một bộ n số thực (x1, x2, ..., xn).Có thể hình dung một vectơ trong không gian Rn là đoạn thẳng có hướng (thường vẽ theohình mũi tên), đuôi ở gốc tọa độ 0, mũi ở điểm (x1, x2, ..., xn).Các khái niệm cơ bản • Độ lớn của vectơ trong hình học được đo bằng độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu giống như kí hiệu giá trị tuyệt đối: • Vectơ đơn vị là vectơ có độ dài bằng 1, là vectơ quy ước để so sánh • Vectơ không là vectơ đặc biệt có điểm đầu trùng với điểm cuối, kí hiệu là • Hai vectơ bằng nhau là hai vectơ và có cùng hướng (phương song song, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau: AB / / CD và | AB | = | CD | • Vectơ tự do: vectơ có thể di chuyển tịnh tiến đến một điểm bất kì, thực chất là thay thế bởi một vectơ khác bằng với vectơ cũ • Vectơ buộc: vectơ có điểm đầu cố định, không di chuyển được. Trong vật lý, vectơ buộc được dùng để biểu thị các lực tác dụng vào điểm đặt lực. • Trong hệ tọa độ Descartes, vectơ có điểm đầu đặt tại gốc hệ tọa độ thì có thể xác định hoàn toàn bằng tọa độ của điểm cuối của nó, là một bộ số thực sắp thứ tự trong mặt phẳng và trong không gian. Trong không-thời gian bốn chiều, tọa độ đó được xác định bằng trong đó c là tốc độ ánh sáng, t là thời gian.Phép toán trên vectơPhép cộng vectơ bằng quy tắc hình bình hành (trái) và tam giác (phải) • Phép cộng hai vectơ: tổng của hai vectơ và là một vectơ được xác định theo quy tắc: o Quy tắc tam giác: di chuyển vectơ sao cho điểm đầu C của trùng với điểm cuối B của : . Khi đó vectơ có điểm gốc đặt tại điểm A, điểm cuối đặt tại D, chiều từ A đến D là vectơ tổng o Quy tắc hình bình hành: di chuyển vectơ đến vị trí trùng điểm gốc A của vectơ . Khi đó vectơ tổng có gốc đặt tại điểm A, có điểm cuối đặt tại góc đối diện trong hình bình hành tạo ra bởi hai vectơ thành phần và , chiều từ gốc A đến điểm cuối• Phép nhân vô hướng: tích của vectơ với một số thực là một vectơ có gốc và phương trùng với gốc và phương của , cùng chiều nếu và ngược chiều nếu , có độ dài bằng• Tích vô hướng (en:Dot product) của hai vectơ và , còn được gọi là tích trong của hai vectơ, là một số bằng tích hai độ dài của vectơ và nhân với cosin của góc α giữa hai vectơ đó, kí hiệu là hoặc • o Tính giao hoán: • o Tính kết hợp với thừa số vô hướng: • o Tính phân phối:• Tích có hướng (nhân vectơ, tích ngoài, en:Cross product)
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
176 trang 278 3 0
-
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 135 0 0 -
14 trang 99 0 0
-
Kỷ yếu Kỳ thi Olympic Toán học sinh viên - học sinh lần thứ 29 (Năm 2023)
145 trang 86 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 53 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 1 - Nguyễn Sinh Bảy
146 trang 51 0 0 -
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 47 0 0 -
Cấu tạo từ của hệ thống số đếm trong các ngôn ngữ (những bài toán trong các con số)
13 trang 44 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 2 - Trường ĐH Kinh tế Nghệ An
91 trang 42 0 0 -
Bài giảng Đại số A1: Chương 3 - Lê Văn Luyện
86 trang 40 0 0