Danh mục

Venlafaxin

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.06 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên gốc: VenlafaxinTên thương mại: EFFEXORNhóm thuốcvà cơ chế: Venfalaxin thuộc nhóm các thuốc mới chống trầm cảm tác động đến các hóa chất dẫn truyền trong não. Những chất dẫn truyền hóa học này có tên là các chất dẫn truyền thần kinh, ví dụ serotonin, dopamin và norepinephrin. Nhiều chuyên gia cho rằng sự mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh là nguyên nhân gây ra trầm cảm. Venfalaxin tác dụng bằng cách ức chế giải phóng hoặc ảnh hưởng đến hoạt tính của các chất dẫn truyền thần kinh này. Venfalaxin không tác dụng đến...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Venlafaxin Venlafaxin Tên gốc: Venlafaxin Tên thương mại: EFFEXOR Nhóm thuốcvà cơ chế: Venfalaxin thuộc nhóm các thuốc mới chống trầmcảm tác động đến các hóa chất dẫn truyền trong não. Những chất dẫn truyền hóahọc này có tên là các chất dẫn truyền thần kinh, ví dụ serotonin, dopamin vànorepinephrin. Nhiều chuyên gia cho rằng sự mất cân bằng các chất dẫn truyềnthần kinh là nguyên nhân gây ra trầm cảm. Venfalaxin tác dụng bằng cách ức chếgiải phóng hoặc ảnh hưởng đến hoạt tính của các chất dẫn truyền thần kinh này.Venfalaxin không tác dụng đến monoamin oxidase. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén được bán ở hàm lượng 25mg, 37,5mg, 50mg, 75mg,và 100mg. Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ 20-25°C. Chỉ định: TRầm với với tác dụng khởi phát ở 1 – 2 tuần. Cách dùng: Venfalaxin nên uống cùng thức ǎn ở liều theo chỉ dẫn của thầythuốc. Liều lượng thuốc có sự khác biệt rất lớn giữa mỗi bệnh nhân. Nếu thôi điềutrị bạn phải ngừng thuốc từ từ như hướng dẫn của thầy thuốc. Tương tác thuốc: Không dùng thuốc cùng với chất ức chế MAO hoặcngay một thời gian ngắn sau khi ngừng chất ức chế MAO. Hầu hết các thuốc ảnhhưởng đến não đều có khả nǎng làm chậm các phản xạ hoặc suy giảm nhận thứcvà cần thận trọng. Thuốc này chưa được nghiên cứu rộng rãi ở Mỹ và cần đượcthầy thuốc của bạn định kỳ đánh giá lại. Chưa xác định được độ an toàn ở trẻ emdưới 18 tuổi. Tác dụng phụ: Venfalaxin cũng như hầu hết các thuốc chống trầm cảm cóthể gây buồn nôn, đau đầu, lo âu, mất ngủ, lơ mơ và chán ǎn. Tǎng huyết áp có thểxảy ra và cần được theo dõi. Đã có báo cáo về chứng động kinh. Những tương tácnguy hiểm tính mạng có thể xảy ra khi dùng thuốc cùng với những chất ức chếMAO như Nardil và Parnat. Không nên dùng chất ức chế MAO cùng vớivenfalaxin. Hai thuốc này phải dùng cách nhau ít nhất là 14 ngày. Trimethoprim Tên thường gọi: Trimethoprim Biệt dược: TRIMPEX, PROLOPRIM Nhóm thuốc và cơ chế: Là kháng sinh tổng hợp ảnh hưởng đến sinh tổnghợp acid folic, một chất quan trọng cho nhiều vi khuẩn cũng như con người.Trimethoprim ức chế sản sinh acid folic bằng cách gắn với enzyme làm nhiệm vụtạo ra acid folic và ức chế enzyme vi khuẩn nhiều hơn enzyme này ở người. Vìvậy ít có ảnh hưởng đến sản sinh acid folic ở người. Là một kháng sinh phổ rộng. Dạng dùng: Viên nén 100mg. Bảo quản: Nơi mát Chỉ định: Phòng và điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, ỉa chảy của khách dulịch, nhiễm khuẩn hô hấp và tai giữa. Thường dùng phối hợp vớisulphamethoxazole hoặc dapsone để phòng và điều trị nhiễm khuẩn pneumocystis. Cách dùng và liều dùng: Thường dùng ngày 2 lần, như với mọi khángsinh, điều quan trọng là phải dùng đúng và đủ ngay cả khi triệu chứng sớm đượccải thiện, giảm liều khi suy thận. Tương tác thuốc: Thay đổi trạng thái tâm thần khi dùng kết hợpTrimethoprim-sulphamethoxazole với amantadine. Dùng đồng thời Trimethoprimvà phenytoin làm tǎng nồng độ phenytoin trong máu dẫn đến các tác dụng phụ dophenytoin như hoa mắt, giảm tập trung. Trimethoprim cũng làm tǎng nồng độdigoxin và warfarin. Thiếu máu do giảm acid folic có thể xảy ra ở bệnh nhân dùngTrimethoprim phối hợp với divalproex, acid valproic, methotrexate,pyrimethamine, triamterene hoặc trimetrexate. Trimethoprim làm tǎng độc tínhcủa cyclosporine khi dùng đồng thời. Khi dùng cùng với dapsone nồng độ cả haithuốc tǎng lên đôi khi xảy ra ngộ độc - methemoglobine. Rifampin làm tǎng thảitrừ trimethoprim ở thận và làm giảm tác dụng. Đối với phụ nữ có thai: Không nên dùng Trimethoprim cho thai phụ Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng trimethoprim cho phụ nữ chocon bú. Tác dụng phụ: Hay xảy ra nhất là ở đường tiêu hóa gồm kém ǎn, buồnnôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, sưng lưỡi, uống thuốc trong bữa ǎnlàm giảm các tác dụng này. Trimethoprim gây thiếu máu do thiếu acid folic, nhưng thường nhẹ và cóhồi phục. Bệnh nhân thiếu folate như thiểu dưỡng, nghiện rượu, tuổi già, có thai cónguy cơ cao xảy ra thiếu máu. Các dấu hiệu cảnh báo của thiếu máu gồm thâm tímmóng chân, tay, mệt mỏi. Dùng kéo dài làm giảm tiểu cầu, và các độc tính khácvới máu. Tác dụng phụ hay gặp nhất trên da là phát ban và ngứa. Hiếm khi phát bangây lột da hoặc phồng rộp. Một số bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

Tài liệu được xem nhiều: