Vị thuốc và bài thuốc điều trị suy yếu chức năng sinh dục
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.84 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vị thuốc và bài thuốc điều trị suy yếu chức năng sinh dụcNhục thung dung Đặc tính của cây Nhục thung dung (NTD) là cây ký sinh trên rễ các cây khác, sống hàng năm. Thân có hình trụ, cao chừng 30cm. Phần thân rễ phát triển thành củ. Lá thành vảy, màu vàng sẫm xếp như lợp ngói. Hoa tự bông mọc ở ngọn, mùa thu hoa nở màu tím sẫm, hình môi. Quả nang hình cầu, chứa nhiều hạt. Cây mọc chủ yếu trên núi cao ở các cây to râm mát. Cây có ở Trung Quốc, Nhật...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vị thuốc và bài thuốc điều trị suy yếu chức năng sinh dục Vị thuốc và bài thuốc điều trị suy yếu chức năng sinh dục Nhục thung dung Đặc tính của cây Nhục thung dung (NTD) là cây ký sinh trên rễ các cây khác, sống hàng năm.Thân có hình trụ, cao chừng 30cm. Phần thân rễ phát triển thành củ. Lá thành vảy,màu vàng sẫm xếp như lợp ngói. Hoa tự bông mọc ở ngọn, mùa thu hoa nở màu tímsẫm, hình môi. Quả nang hình cầu, chứa nhiều hạt. Cây mọc chủ yếu trên núi cao ởcác cây to râm mát. Cây có ở Trung Quốc, NhậtBản. Ở nước ta, NTD được nhập từ TrungQuốc để sử dụng trong Y học cổ truyền. Bộphận dùng làm thuốc là thân rễ (vẫn gọi là củ).Củ to mập, mềm, nhiều dầu, ngoài có vảy mịnmềm, đen, không mốc là tốt. Cách chế biến: đểnguyên củ, đồ (hấp) chín, phơi sấy khô khidùng rửa sạch, thái lát dày khoảng 1-2mm, phơikhô. Có thể đồ mềm, cho dễ thái. Tác dụng dược lý Nhục thung dung Cao chiết NTD cho động vật thử nghiệmuống hàng ngày liên tục trong một tuần, có tác dụng làm cho động vật tăng trọngnhanh, tăng sức vận động thể lực trong thử nghiệm trên động vật bắt buộc phải vậnđộng gắng sức liên tục, cho tới khi kiệt sức và làm tăng khả năng chịu đựng đối vớiđiều kiện thiếu oxy mô. Dược thảo này có hoạt tính chống oxy hóa, bảo vệ các môkhỏi bị tổn hại do các gốc tự do, các gốc tự do là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh vàthúc đẩy nhanh quá trình lão hóa. NTD có tác dụng kích thích hệ dưới đồi tuyến yên, dẫn đến sự tăng tiếthormone kích thích nang trứng và sự rụng trứng. Nó cũng làm tăng hoạt tính miễn dịchvà sự thực bào của đại thực bào. Hai hoạt chất acteosid và echinocosid có tác dụng làmtăng chức năng sinh dục và làm tăng khả năng của trí nhớ. Các chất này có tác dụngngăn ngừa các rối loạn hoạt động tình dục. Ngoài ra, NTD còn có tác dụng chống viêmvà giảm đau. Công dụng Theo Y học cổ truyền, NTD có tác dụng bổ thận, cường dương, thêm tinh,mạnh sức, nhuận tràng. NTD được dùng làm thuốc tăng lực, bồi bổ tinh khí, chữa ditinh, mộng tinh, liệt dương, lưng gối lạnh đau, táo bón, chữa băng huyết, bạch đới.Dùng liều lớn có tác dụng nhuận tràng. Ngày dùng 8-20g, phối hợp với các vị khác. Kiêng kỵ: người đang tiêu chảy không dùng. Trong Y học cổ truyền Trung Quốc, NTD được dùng để bổ tinh, làm mạnhxương, tăng tuổi thọ, chống lão suy và điều trị các chứng bệnh liệt dương vô sinh, đaulưng, táo bón. Ngoài ra, còn được dùng làm thuốc tăng cường miễn dịch, an thần vàgiảm đau. Bài thuốc có NTD Chữa liệt dương xuất tinh sớm: NTD 12g, phá cố chỉ 8g, ngũ vị tử 4g, nước600ml. Sắc còn 200ml, chia làm 2 lần uống sáng và chiều. Chữa nam giới liệt dương và người già thận yếu, đau lưng mỏi gối: NTD, đổtrọng, ba kích, phá cố chỉ, kỷ tử, mỗi vị 100g, dương vật con chó khỏe hay con dê 1cái. Ngâm với 1 lít rượu 40 độ trong 1 tháng... Mỗi ngày uống 30ml, hoặc nấu cháoNTD vớI thịt dê ăn. Chữa phụ nữ khí huyết suy tổn khó có khả năng mang thai: NTD, cao ban long,đỗ trọng, đương quy, mạch môn, các vị lượng bằng nhau. Làm viên, uống mỗi ngày20-30g. Chữa người yếu thận, đi tiểu nhiều lần: NTD 20g, thục địa 16g, thỏ ty tử 12g,ngũ vị tử 8g. Các vị trên tán nhỏ, dùng hoài sơn nấu chín làm hồ luyện thành viên.Ngày dùng 30g, chia 2 lần. Tơ hồng vàng Đặc tính của cây Tơ hồng (TH) vàng là dây leo, ký sinh trên nhiều loại cây. Thân hình sợi, màuvàng sẫm pha đỏ, mọc quấn. Cây có rễ mút để hút thức ăn từ cây chủ, TH tái sinh tựnhiên chủ yếu bằng hạt, song cũng có khả năng tái sinh vô tính khỏe. Bộ phận dùng làhạt đã được phơi hay sấy khô (thỏ ty tử). Tác dụng dược lý TH vàng có tácdụng kích thích miễn dịch, chống viêm,an thần, giảm đau và tác dụng phòngngừa ung thư. Công dụng Theo Y học cổ truyền, hạt TH cótác dụng bổ can thận, ích tinh tủy, mạnh Tơ hồnggân cốt, thông tiểu, nhuận tràng. Hạt THđược dùng làm thuốc chữa thận hư tinh lạnh, liệt dương, di tinh, gối lưng đau mỏi, đaunhức gân xương, tiểu đục. Ngày dùng 12-20g phối hợp với các vị khác. Kiêng kỵ:người táo bón không dùng. Bài thuốc có TH vàng Chữa thận hư không tàng tinh, di tinh: hạt TH 8g, thục địa, cao ban long, mỗivị 12g, hoài sơn, kỷ tử, đương quy, đỗ trọng, phụ tử chế, mỗi vị 8g, sơn thù 6g, nhụcquế 4g. Tán bột làm viên, uống mỗi ngày 10-20g hoặc sắc uống ngày một thang. Chữa liệt dương: hạt TH 12g, lộc giác giao 20g, thục địa, phá cố chỉ, bá tửnhân, phục linh, mỗi vị 12g. Làm viên, mỗi ngày uống 20-30g. Chữa đau lưng mỏi gối do thận suy yếu: hạt TH 12g, cẩn tích, củ mài, mỗi vị20g, bổ cốt toái, tỳ giải, đỗ trọng, mỗi vị 16g, rễ gối hạc, rễ cỏ xước, dây đau xương,mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang. Chữa khí hư do thận hư: hạt TH 8g, thục địa, hoài sơn, mỗi vị 12g, sơn thù, đanbì, phục linh, phụ tử chế, trạch t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vị thuốc và bài thuốc điều trị suy yếu chức năng sinh dục Vị thuốc và bài thuốc điều trị suy yếu chức năng sinh dục Nhục thung dung Đặc tính của cây Nhục thung dung (NTD) là cây ký sinh trên rễ các cây khác, sống hàng năm.Thân có hình trụ, cao chừng 30cm. Phần thân rễ phát triển thành củ. Lá thành vảy,màu vàng sẫm xếp như lợp ngói. Hoa tự bông mọc ở ngọn, mùa thu hoa nở màu tímsẫm, hình môi. Quả nang hình cầu, chứa nhiều hạt. Cây mọc chủ yếu trên núi cao ởcác cây to râm mát. Cây có ở Trung Quốc, NhậtBản. Ở nước ta, NTD được nhập từ TrungQuốc để sử dụng trong Y học cổ truyền. Bộphận dùng làm thuốc là thân rễ (vẫn gọi là củ).Củ to mập, mềm, nhiều dầu, ngoài có vảy mịnmềm, đen, không mốc là tốt. Cách chế biến: đểnguyên củ, đồ (hấp) chín, phơi sấy khô khidùng rửa sạch, thái lát dày khoảng 1-2mm, phơikhô. Có thể đồ mềm, cho dễ thái. Tác dụng dược lý Nhục thung dung Cao chiết NTD cho động vật thử nghiệmuống hàng ngày liên tục trong một tuần, có tác dụng làm cho động vật tăng trọngnhanh, tăng sức vận động thể lực trong thử nghiệm trên động vật bắt buộc phải vậnđộng gắng sức liên tục, cho tới khi kiệt sức và làm tăng khả năng chịu đựng đối vớiđiều kiện thiếu oxy mô. Dược thảo này có hoạt tính chống oxy hóa, bảo vệ các môkhỏi bị tổn hại do các gốc tự do, các gốc tự do là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh vàthúc đẩy nhanh quá trình lão hóa. NTD có tác dụng kích thích hệ dưới đồi tuyến yên, dẫn đến sự tăng tiếthormone kích thích nang trứng và sự rụng trứng. Nó cũng làm tăng hoạt tính miễn dịchvà sự thực bào của đại thực bào. Hai hoạt chất acteosid và echinocosid có tác dụng làmtăng chức năng sinh dục và làm tăng khả năng của trí nhớ. Các chất này có tác dụngngăn ngừa các rối loạn hoạt động tình dục. Ngoài ra, NTD còn có tác dụng chống viêmvà giảm đau. Công dụng Theo Y học cổ truyền, NTD có tác dụng bổ thận, cường dương, thêm tinh,mạnh sức, nhuận tràng. NTD được dùng làm thuốc tăng lực, bồi bổ tinh khí, chữa ditinh, mộng tinh, liệt dương, lưng gối lạnh đau, táo bón, chữa băng huyết, bạch đới.Dùng liều lớn có tác dụng nhuận tràng. Ngày dùng 8-20g, phối hợp với các vị khác. Kiêng kỵ: người đang tiêu chảy không dùng. Trong Y học cổ truyền Trung Quốc, NTD được dùng để bổ tinh, làm mạnhxương, tăng tuổi thọ, chống lão suy và điều trị các chứng bệnh liệt dương vô sinh, đaulưng, táo bón. Ngoài ra, còn được dùng làm thuốc tăng cường miễn dịch, an thần vàgiảm đau. Bài thuốc có NTD Chữa liệt dương xuất tinh sớm: NTD 12g, phá cố chỉ 8g, ngũ vị tử 4g, nước600ml. Sắc còn 200ml, chia làm 2 lần uống sáng và chiều. Chữa nam giới liệt dương và người già thận yếu, đau lưng mỏi gối: NTD, đổtrọng, ba kích, phá cố chỉ, kỷ tử, mỗi vị 100g, dương vật con chó khỏe hay con dê 1cái. Ngâm với 1 lít rượu 40 độ trong 1 tháng... Mỗi ngày uống 30ml, hoặc nấu cháoNTD vớI thịt dê ăn. Chữa phụ nữ khí huyết suy tổn khó có khả năng mang thai: NTD, cao ban long,đỗ trọng, đương quy, mạch môn, các vị lượng bằng nhau. Làm viên, uống mỗi ngày20-30g. Chữa người yếu thận, đi tiểu nhiều lần: NTD 20g, thục địa 16g, thỏ ty tử 12g,ngũ vị tử 8g. Các vị trên tán nhỏ, dùng hoài sơn nấu chín làm hồ luyện thành viên.Ngày dùng 30g, chia 2 lần. Tơ hồng vàng Đặc tính của cây Tơ hồng (TH) vàng là dây leo, ký sinh trên nhiều loại cây. Thân hình sợi, màuvàng sẫm pha đỏ, mọc quấn. Cây có rễ mút để hút thức ăn từ cây chủ, TH tái sinh tựnhiên chủ yếu bằng hạt, song cũng có khả năng tái sinh vô tính khỏe. Bộ phận dùng làhạt đã được phơi hay sấy khô (thỏ ty tử). Tác dụng dược lý TH vàng có tácdụng kích thích miễn dịch, chống viêm,an thần, giảm đau và tác dụng phòngngừa ung thư. Công dụng Theo Y học cổ truyền, hạt TH cótác dụng bổ can thận, ích tinh tủy, mạnh Tơ hồnggân cốt, thông tiểu, nhuận tràng. Hạt THđược dùng làm thuốc chữa thận hư tinh lạnh, liệt dương, di tinh, gối lưng đau mỏi, đaunhức gân xương, tiểu đục. Ngày dùng 12-20g phối hợp với các vị khác. Kiêng kỵ:người táo bón không dùng. Bài thuốc có TH vàng Chữa thận hư không tàng tinh, di tinh: hạt TH 8g, thục địa, cao ban long, mỗivị 12g, hoài sơn, kỷ tử, đương quy, đỗ trọng, phụ tử chế, mỗi vị 8g, sơn thù 6g, nhụcquế 4g. Tán bột làm viên, uống mỗi ngày 10-20g hoặc sắc uống ngày một thang. Chữa liệt dương: hạt TH 12g, lộc giác giao 20g, thục địa, phá cố chỉ, bá tửnhân, phục linh, mỗi vị 12g. Làm viên, mỗi ngày uống 20-30g. Chữa đau lưng mỏi gối do thận suy yếu: hạt TH 12g, cẩn tích, củ mài, mỗi vị20g, bổ cốt toái, tỳ giải, đỗ trọng, mỗi vị 16g, rễ gối hạc, rễ cỏ xước, dây đau xương,mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang. Chữa khí hư do thận hư: hạt TH 8g, thục địa, hoài sơn, mỗi vị 12g, sơn thù, đanbì, phục linh, phụ tử chế, trạch t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cách điều trị suy yếu chức năng sinh dục y học cổ truyền y học thường thức chữa bệnh bằg đông yGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 274 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 182 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0