Thông tin tài liệu:
Lupus ban đỏ hệ thống có đặc điểm là đa dạng về lâm sàng. Biểu hiện ở nhiều cơ quan, trước hết là ngoài da, khớp, thận, huyết học, tim, não.1. Biểu hiện ban đầu: - Sốt nhẹ, mệt mỏi.- Tốc độ máu lắng tăng. - Kèm theo một hoặc nhiều biểu hiện khác: ban đỏ, đau khớp, rụng tóc …2. Biểu hiện của thời kỳ toàn phát: Được đặc trưng bởi các đợt kịch phát nối tiếp nhau, đợt sau thường nặng hơn đợt trước hoặc có thêm những biểu hiện mới ở các cơ quan khác. Nhịp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM CẦU THẬN LUPUS (Kỳ 2) VIÊM CẦU THẬN LUPUS (Kỳ 2) IV. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Lupus ban đỏ hệ thống có đặc điểm là đa dạng về lâm sàng. Biểu hiện ởnhiều cơ quan, trước hết là ngoài da, khớp, thận, huyết học, tim, não. 1. Biểu hiện ban đầu: - Sốt nhẹ, mệt mỏi. - Tốc độ máu lắng tăng. - Kèm theo một hoặc nhiều biểu hiện khác: ban đỏ, đau khớp, rụng tóc … 2. Biểu hiện của thời kỳ toàn phát: Được đặc trưng bởi các đợt kịch phát nối tiếp nhau, đợt sau thường nặnghơn đợt trước hoặc có thêm những biểu hiện mới ở các cơ quan khác. Nhịp độ vàmức độ nặng nhẹ của các đợt kịch phát ở từng bệnh nhân cũng rất khác nhau. 11 tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội khớp học Mỹ đưa ra năm 1982 gồm:1. Ban đỏ cánh bướm ở má.2. Ban dạng đĩa.3. Tăng cảm thụ với ánh sáng.4. Loét niêm mạc miệng họng.5. Viêm khớp không tổn thương.6. Viêm màng: . Tràn dịch màng phổi và/hoặc . Tràn dịch màng tim.7. Biểu hiện thận: . Có protein niệu thường xuyên và/hoặc . Có trụ niệu (trụ hạt, trụ hồng cầu).8. Biểu hiện thần kinh, tâm thần: . Co giật không rõ nguyên nhân cụ thể khác. . Rối loạn tâm thần không rõ nguyên nhân cụ thể khác.9. Huyết học: có một hoặc nhiều biểu hiện sau: . Thiếu máu tan máu, hồng cầu < 3,7 tera/l . Giảm bạch cầu < 4 giga/l . Giảm tiểu cầu < 100 giga/l . Giảm lympho bào < 1,5 giga/l 10. Rối loạn miễn dịch: . Có tế bào LE. . Có kháng thể kháng AND tự nhiên. . Có kháng thể kháng Sm hoặc các tự kháng thể khác. . Có phản ứng giang mai (+) giả trên 6 tháng. 11. Kháng thể kháng nhân dương tính. Cùng với 11 tiêu chuẩn chẩn đoán được đưa ra của Hội khớp học Mỹ,nhiều nhà thận học đã nghiên cứu tìm hiểu độ nhạy và độ đặc hiệu của 11 tiêuchuẩn này. Bảng: Phân loại độ nhạy và độ đặc hiệu của Tan và CS.STT Tiêu chuẩn Độ nhạy Độ đặc (%) hiệu (%)1 Ban đỏ 57 962 Ban đĩa 18 993 Tăng cảm thụ ánh sáng 43 964 Loét miệng 27 965 Viêm khớp 86 376 Tràn dịch màng phổi, 56 86 màng tim7 51 94 Tổn thương thận8 20 98 Rối loạn thần kinh, tâm9 59 89 thần10 85 93 Rối loạn huyết học11 99 49 Rối loạn miễn dịch Kháng thể kháng nhân3. Các biểu hiện thận: Các biểu hiện thận có thể là:- Hội chứng cầu thận cấp: . Phù . Tăng huyết áp . Protein niệu . Hồng cầu niệu rõ, trụ hạt, trụ hồng cầu- Hội chứng thận hư: . Phù . Protein niệu cáo ≥ 3,5 g/24giờ . Protid máu giảm < 60 g/l . Albumin máu < 30 g/l . Lipid máu tăng > 9 g/l . Cholesterol máu tăng > 6,5 mmol/l. - Có thể chỉ có protein niệu đơn độc, hoặc kèm theo hồng cầu niệu mức độnhẹ và các triệu chứng lâm sàng khác như: phù, tăng huyết áp. - Các triệu chứng và hội chứng trên có thể kèm theo hội chứng suy thậnhoặc không. - Khi có suy thận: . Urê, creatinin máu, acid uric tăng. . Mức lọc cầu thận giảm. . Có những triệu chứng lâm sàng của hội chứng urê máu cao khi suy thậnnặng. - Siêu âm thận: kích thước thận bình thường trong một thời gian dài, cónhiều đợt suy thận cấp trong những đợt kịch phát. Sau nhiều năm, thận xơ hóa teonhỏ dần khi có suy thận mạn nặng (thời gian tùy thuộc vào từng typ tổn thương vàsự đáp ứng với điều trị). ...