Danh mục

VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (Kỳ 9)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.13 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nếu các khớp sưng đau kéo dài, sốt nhẹ, nhiều mồ hôi, miệng khô lưỡi đỏ, mạch tế sác. Đó là thấp nhiệt thương âm, thì phương pháp chính là bổ âm thanh nhiệt, mà phụ là khu phong trừ thấp. Vẫn dùng các bài thuốc nêu trên, bỏ Quế chi gia thêm các vị thuốc dưỡng âm thanh nhiệt như Sinh địa, Huyền sâm, Địa cốt bì, Sa sâm, Miết giáp, Thạch hộc … * Dùng thuốc đắp bó ngoài khớp sưng: Ngải cứu, Dây đau xương, Lưỡi hổ. Giã nát, sao lên với dấm đắp hoặc bó...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (Kỳ 9) VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (Kỳ 9) Nếu các khớp sưng đau kéo dài, sốt nhẹ, nhiều mồ hôi, miệng khô lưỡiđỏ, mạch tế sác. Đó là thấp nhiệt thương âm, thì phương pháp chính là bổ âmthanh nhiệt, mà phụ là khu phong trừ thấp. Vẫn dùng các bài thuốc nêu trên, bỏQuế chi gia thêm các vị thuốc dưỡng âm thanh nhiệt như Sinh địa, Huyền sâm,Địa cốt bì, Sa sâm, Miết giáp, Thạch hộc … * Dùng thuốc đắp bó ngoài khớp sưng: Ngải cứu, Dây đau xương, Lưỡihổ. Giã nát, sao lên với dấm đắp hoặc bó ngoài khớp sưng. Hoặc Ngải cứu, Râumèo, Gừng. Giã nát sao với rượu đắp lên khớp sưng. * Châm cứu: Châm các huyệt quanh hoặc lân cận khớp sưng đau. Toànthân: châm Hợp cốc, Phong môn, Huyết hải, Túc tam lý, Đại chùy. 2. Viêm khớp dạng thấp đợt mạn tính: Các khớp còn sưng đau, nhưng hết đỏ, hết sốt. Các khớp dính, cứng khớphoặc biến dạng, teo cơ. - Phép trị: Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, tán hàn. * Bài Độc hoạt tang ký sinh thang gồm Độc hoạt 12g, Ngưu tất 12, Phòngphong 12g, Đỗ trọng 12g, Tang ký sinh 12g, Quế chi 8g, Tế tân 8g, Thục địa 12g,Tần giao 8g, Bạch thược 12g, Đương quy 8g, Cam thảo 6g, Đảng sâm 12g, Phụclinh 12g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò Độc hoạt Khử phong thấp, giải biểu tán hàn Quân Tế tân Tán phong hàn, hành khí khai khiếu Quân Thục địa Bổ huyết, bổ thận Thần Đương Dưỡng huyết, hoạt huyết Thầnquy Xuyên Hành khí hoạt huyết, trừ phong chỉ Thầnkhung thống Phòng Phát biểu, trừ phong thấp Táphong Tang ký Thanh nhiệt lương huyết, trừ thấp Tásinh Ngưu tất Thanh nhiệt, trừ thấp Tá Tần giao Trừ phong thấp, thi cân hoạt lạc Tá Bạch Dưỡng huyết, chỉ thống Táthược Đỗ trọng Bổ Can thận, mạnh gân cốt Tá Ôn kinh thông mạch Quế chi Tá Ôn kinh, Trừ phong thấp Phụ tử Tá Ôn trung, hòa vị Cam thảo Sứ - Châm cứu: Tại chỗ, châm các huyệt quanh hoặc lân cận khớp sưng đau.Toàn thân: Hợp cốc, Phong môn, Túc tam lý, Huyết hải, Đại chùy. - Xoa bóp: * Tại các khớp bằng các thủ thuật ấn, day, lăn, véo các khớp và cơ quanhkhớp. * Vận động: vừa xoa bóp vừa tập vận động khớp theo các tư thế cơ năngtừng bước, động viên bệnh nhân chịu đựng và tập vận động tăng dần.

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: