VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 5)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.70 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhóm ức chế bơm Proton (H+ - K+ ATPase): * Omeprazol 20 mg uống 1 lần vào buổi sáng.* Lansoprazol 30 mg uống 1 lần vào buổi sáng. Có tác dụng phụ làm giảm men gan, thông thường hiệu quả tối đa của thuốc xảy ra trong 2 giờ và kéo dài đến 72 giờ. Liệu trình điều trị có thể kéo dài từ 4 - 8 tuần. Ngoài ra, trong trường hợp loét dạ dày, các thầy thuốc cho rằng Omeprazol có hiệu quả làm lành ổ loét hơn là nhóm H2 receptor antagonist. Một số tác giả...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 5) VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 5) - Nhóm ức chế bơm Proton (H+ - K+ ATPase): * Omeprazol 20 mg uống 1 lần vào buổi sáng. * Lansoprazol 30 mg uống 1 lần vào buổi sáng. Có tác dụng phụ làm giảm men gan, thông thường hiệu quả tối đa củathuốc xảy ra trong 2 giờ và kéo dài đến 72 giờ. Liệu trình điều trị có thể kéo dài từ4 - 8 tuần. Ngoài ra, trong trường hợp loét dạ dày, các thầy thuốc cho rằngOmeprazol có hiệu quả làm lành ổ loét hơn là nhóm H2 receptor antagonist. Mộtsố tác giả khác còn sử dụng đến các dược phẩm có tác dụng kích thích sự tổng hợpGlucoprotein, Phospholipid và Prostaglandine E2, I2 như Carbenoxolone hoặcTeprenone (Selbex) 50 mg với liều uống 1 viên x 3 lần/ngày sau mỗi bữa ăn. Cần chú ý là thời gian điều trị loét dạ dày thường dài hơn điều trị loét tátràng và bắt buộc phải kiểm tra ổ loét bằng nội soi và sinh thiết. Nếu kích thước ổloét sau 3 tháng điều trị mà không nhỏ đi thì phải nghĩ đến ung thư hóa (70%). Và đối với những trường hợp loét có nhiễm HP, loét tái phát nhiều lần,loét có biến chứng chảy máu, các thầy thuốc nội khoa sẽ phải sử dụng đến nhữngphác đồ sau đây: (1) Triple Therapy với Bismuth Subcitrate 2 viên x 4 lần/ngày, cùng vớiAmoxicilline hoặc Tetracycline 500 mg x 3 lần/ngày, cùng với Metronidazol 250mg x 3 lần/ngày. Thời gian điều trị là 2 tuần, kết hợp với nhóm H2 receptorantagonist hoặc nhóm ức chế bơm Proton. Thuốc có hiệu quả tới 91% trường hợpnhưng hiện nay chỉ còn 63% do có tình trạng HP kháng với Metronidazol. Thuốcgây bất lợi như tiêu chảy, viêm ruột kết giả mạc (30% trường hợp). (2) New-Triple Therapy với Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày, cùng vớiClarithromycine 250 mg x 2 lần/ngày và Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày, uốngtrong 1 tuần, ít gây phản ứng phụ nhưng đắt tiền hơn. (3) Ranitidine 150 mg x 2 lần/ngày, Bismuth Citrate 400 mg x 2 lần/ngày,uống trong 4 tuần và Clarithromycine 500 mg x 3 lần/ngày uống trong 2 tuần.Phác đồ này hiệu quả 85% nhưng thuốc có vị khó chịu, gây ỉa chảy. (4) Quadruple Therapy với công thức Colloidal Bismuth Subcitrate +Tetracycline + Metronidazol + Famotidine hoặc Omeprazol, hoặc Ranitidine vớiliệu trình 1 - 2 tuần sẽ có hiệu quả làm sạch HP từ 89 - 97% trường hợp, trong đóliều sử dụng của: - Colloidal Bismuth Subcitrate là 108 mg x 4 lần/ngày - Tetracycline 500 mg x 4 lần/ngày - Metronidazol (hoặc Tidinazol) 500 mg x 2 lần/ngày - Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày. B. THEO YHCT: 1. Thể Khí uất (trệ): - Phép trị: Sơ Can, lý khí, giải uất, an thần. - Với mục đích: an thần, chống co thắt cơ trơn tiêu hóa và chống tiết HCldịch vị hoặc trung hòa acid. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: + Bài thuốc Sài hồ sơ can thang (Tân biên Trung y kinh nghiệm phương)gồm Sài hồ 12g, Xích thược 8g, Xuyên khung 6g, Trần bì 12g, Hương phụ 12g,Chỉ xác 8g, Cam thảo bắc 4g.Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Dược tính YHCT Vai tròSài hồ Đắng, lạnh, sơ Can giải uất QuânXích thược Đắng, chua, lạnh. Hoạt huyết, chỉ thống Thần Cay, ôn.Xuyên khung Thần Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phongTrần bì Cay, đắng. Ấm lý khí, điều trung Thần Cay, ngọt, đắng, bình.Hương phụ Thần Sơ can, lý khí, chỉ thống.Chỉ xác Đắng, cay, lạnh. Phá khí, tiêu tích TáCam thảo bắc Ngọt, bình. Bổ trung ích khí, hòa trung Tá - Sứ + Bài thuốc Tiêu dao gia Uất kim gồm Sài hồ 8g, Bạch thược 8g, Phụclinh 10g, Đương quy 8g, Bạch truật 8g, Sinh cam thảo 8g, Uất kim 6g. Nếu bệnh nhân lo lắng, gắt gỏng nên bội thêm Sài hồ, Phục linh hoặc giathêm Toan táo nhân (sao đen) 10g. Nếu cơn đau mang tính chất quặn thắt kéo dài,nên bội thêm Bạch thược, Cam thảo. Nếu có triệu chứng lợm giọng, buồn nôn, bộithêm Bạch truật. Nếu có cảm giác nóng rát, cồn cào bội thêm Đương quy, gia Đạitáo 3 quả, bỏ Uất kim. + Bài thuốc Điều hòa Can Tỳ gồm Sài hồ, Mộc hương, Hương phụ, Chỉxác, Hoài sơn, Liên nhục, Sa nhân, Trần bì, Bán hạ. + Bài thuốc Hương cúc bồ đề nghệ gồm Hương phụ 8g, Cúc tần 12g, Mãđề 12g, Xương bồ 8g, Nghệ vàng 6g. Nếu bệnh nhân đau nhiều bội thêm Hương phụ 16g. Nếu đau kèm theocảm giác nóng rát thì bội Mã đề 20g. Nếu có cảm giác đầy chướng, ợ hơi, ợ chuabội thêm Xương bồ 12g. + Phương huyệt Trung quản, Túc tam lý, Lãi câu, Hành gian, Thiếu phủ,Thái xung, Thần môn ± Nội quan. Kỹ thuật: bình châm Trung quản 15 phút, châm tả Lãi câu, Hành gian,Thái xung, Thần môn 5 phút.+ Động tác phình thót bụng của phương pháp Dưỡng sinh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 5) VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 5) - Nhóm ức chế bơm Proton (H+ - K+ ATPase): * Omeprazol 20 mg uống 1 lần vào buổi sáng. * Lansoprazol 30 mg uống 1 lần vào buổi sáng. Có tác dụng phụ làm giảm men gan, thông thường hiệu quả tối đa củathuốc xảy ra trong 2 giờ và kéo dài đến 72 giờ. Liệu trình điều trị có thể kéo dài từ4 - 8 tuần. Ngoài ra, trong trường hợp loét dạ dày, các thầy thuốc cho rằngOmeprazol có hiệu quả làm lành ổ loét hơn là nhóm H2 receptor antagonist. Mộtsố tác giả khác còn sử dụng đến các dược phẩm có tác dụng kích thích sự tổng hợpGlucoprotein, Phospholipid và Prostaglandine E2, I2 như Carbenoxolone hoặcTeprenone (Selbex) 50 mg với liều uống 1 viên x 3 lần/ngày sau mỗi bữa ăn. Cần chú ý là thời gian điều trị loét dạ dày thường dài hơn điều trị loét tátràng và bắt buộc phải kiểm tra ổ loét bằng nội soi và sinh thiết. Nếu kích thước ổloét sau 3 tháng điều trị mà không nhỏ đi thì phải nghĩ đến ung thư hóa (70%). Và đối với những trường hợp loét có nhiễm HP, loét tái phát nhiều lần,loét có biến chứng chảy máu, các thầy thuốc nội khoa sẽ phải sử dụng đến nhữngphác đồ sau đây: (1) Triple Therapy với Bismuth Subcitrate 2 viên x 4 lần/ngày, cùng vớiAmoxicilline hoặc Tetracycline 500 mg x 3 lần/ngày, cùng với Metronidazol 250mg x 3 lần/ngày. Thời gian điều trị là 2 tuần, kết hợp với nhóm H2 receptorantagonist hoặc nhóm ức chế bơm Proton. Thuốc có hiệu quả tới 91% trường hợpnhưng hiện nay chỉ còn 63% do có tình trạng HP kháng với Metronidazol. Thuốcgây bất lợi như tiêu chảy, viêm ruột kết giả mạc (30% trường hợp). (2) New-Triple Therapy với Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày, cùng vớiClarithromycine 250 mg x 2 lần/ngày và Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày, uốngtrong 1 tuần, ít gây phản ứng phụ nhưng đắt tiền hơn. (3) Ranitidine 150 mg x 2 lần/ngày, Bismuth Citrate 400 mg x 2 lần/ngày,uống trong 4 tuần và Clarithromycine 500 mg x 3 lần/ngày uống trong 2 tuần.Phác đồ này hiệu quả 85% nhưng thuốc có vị khó chịu, gây ỉa chảy. (4) Quadruple Therapy với công thức Colloidal Bismuth Subcitrate +Tetracycline + Metronidazol + Famotidine hoặc Omeprazol, hoặc Ranitidine vớiliệu trình 1 - 2 tuần sẽ có hiệu quả làm sạch HP từ 89 - 97% trường hợp, trong đóliều sử dụng của: - Colloidal Bismuth Subcitrate là 108 mg x 4 lần/ngày - Tetracycline 500 mg x 4 lần/ngày - Metronidazol (hoặc Tidinazol) 500 mg x 2 lần/ngày - Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày. B. THEO YHCT: 1. Thể Khí uất (trệ): - Phép trị: Sơ Can, lý khí, giải uất, an thần. - Với mục đích: an thần, chống co thắt cơ trơn tiêu hóa và chống tiết HCldịch vị hoặc trung hòa acid. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: + Bài thuốc Sài hồ sơ can thang (Tân biên Trung y kinh nghiệm phương)gồm Sài hồ 12g, Xích thược 8g, Xuyên khung 6g, Trần bì 12g, Hương phụ 12g,Chỉ xác 8g, Cam thảo bắc 4g.Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Dược tính YHCT Vai tròSài hồ Đắng, lạnh, sơ Can giải uất QuânXích thược Đắng, chua, lạnh. Hoạt huyết, chỉ thống Thần Cay, ôn.Xuyên khung Thần Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phongTrần bì Cay, đắng. Ấm lý khí, điều trung Thần Cay, ngọt, đắng, bình.Hương phụ Thần Sơ can, lý khí, chỉ thống.Chỉ xác Đắng, cay, lạnh. Phá khí, tiêu tích TáCam thảo bắc Ngọt, bình. Bổ trung ích khí, hòa trung Tá - Sứ + Bài thuốc Tiêu dao gia Uất kim gồm Sài hồ 8g, Bạch thược 8g, Phụclinh 10g, Đương quy 8g, Bạch truật 8g, Sinh cam thảo 8g, Uất kim 6g. Nếu bệnh nhân lo lắng, gắt gỏng nên bội thêm Sài hồ, Phục linh hoặc giathêm Toan táo nhân (sao đen) 10g. Nếu cơn đau mang tính chất quặn thắt kéo dài,nên bội thêm Bạch thược, Cam thảo. Nếu có triệu chứng lợm giọng, buồn nôn, bộithêm Bạch truật. Nếu có cảm giác nóng rát, cồn cào bội thêm Đương quy, gia Đạitáo 3 quả, bỏ Uất kim. + Bài thuốc Điều hòa Can Tỳ gồm Sài hồ, Mộc hương, Hương phụ, Chỉxác, Hoài sơn, Liên nhục, Sa nhân, Trần bì, Bán hạ. + Bài thuốc Hương cúc bồ đề nghệ gồm Hương phụ 8g, Cúc tần 12g, Mãđề 12g, Xương bồ 8g, Nghệ vàng 6g. Nếu bệnh nhân đau nhiều bội thêm Hương phụ 16g. Nếu đau kèm theocảm giác nóng rát thì bội Mã đề 20g. Nếu có cảm giác đầy chướng, ợ hơi, ợ chuabội thêm Xương bồ 12g. + Phương huyệt Trung quản, Túc tam lý, Lãi câu, Hành gian, Thiếu phủ,Thái xung, Thần môn ± Nội quan. Kỹ thuật: bình châm Trung quản 15 phút, châm tả Lãi câu, Hành gian,Thái xung, Thần môn 5 phút.+ Động tác phình thót bụng của phương pháp Dưỡng sinh. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
viêm Loét dạ dày tá tràng bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 274 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 231 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0