VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.02 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tim: Đây là phơng pháp quan trọng để chẩn đoán phân biệt viêm co thắt màng ngoài tim và bệnh cơ tim hạn chế.A. Áp lực tâm nhĩ: sóng nhĩ sẽ có dạng chữ “W”, do sóng a chiếm u thế.B. Áp lực tâm thất: - Áp lực thất có biểu hiện “bổ nhào-cao nguyên” (dip-plateau), là một dấu hiệu kinh điển của viêm màng ngoài tim co thắt.Hình 24-2. Dấu hiệu “bổ nhào cao nguyên” biểu hiện rõ hơn sau một nhát bóp ngoại tâm thu. - Áp lực cuối tâm trơng của hai tâm thất không...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3) VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3) 4. Thông tim: Đây là phơng pháp quan trọng để chẩn đoán phân biệt viêmco thắt màng ngoài tim và bệnh cơ tim hạn chế. A. Áp lực tâm nhĩ: sóng nhĩ sẽ có dạng chữ “W”, do sóng a chiếm u thế. B. Áp lực tâm thất: - Áp lực thất có biểu hiện “bổ nhào-cao nguyên” (dip-plateau), là một dấuhiệu kinh điển của viêm màng ngoài tim co thắt. Hình 24-2. Dấu hiệu “bổ nhào cao nguyên” biểu hiện rõ hơn sau một nhát bóp ngoại tâm thu. - Áp lực cuối tâm trơng của hai tâm thất không chỉ tăng cao mà còn cânbằng giữa thất trái và thất phải, chênh áp cuối tâm trơng giữa hai thất nhỏ hơn5mmHg với áp lực cuối tâm trơng thất phải lớn hơn 1/3 áp lực tâm thu của thấtphải. Đây chính là dấu hiệu kinh điển để chẩn đoán phân biệt giữa viêm màngngoài tim co thắt và bệnh cơ tim hạn chế. IV. Điều trị A. Điều trị nội khoa Các bệnh nhân ở giai đoạn đầu với mức độ khó thở NYHA 1 có thể điều trịnội khoa bảo tồn bằng lợi tiểu và chế độ ăn hạn chế muối. Ngoài ra điều trị nộikhoa cũng đợc chỉ định ở các bệnh nhân quá nặng không còn chỉ định mổ haykhông chấp nhận nguy cơ của cuộc mổ. B. Điều trị phẫu thuật 1. Phẫu thuật cắt màng ngoài tim là phẫu thuật đợc lựa chọn. Hơn 90%có cải thiện triệu chứng đáng kể sau phẫu thuật. 2. Tỷ lệ tử vong trong và ngay sau mổ tơng đối cao (5 đến 20%) là một yếutố cần thận trọng cân nhắc. Cũng chính vì nguyên nhân này các phẫu thuật viên th-ờng quyết định mổ sớm cho các bệnh nhân chứ không đợi đến khi thể trạng bệnhnhân đã bị suy sụp do bệnh diễn biến kéo dài. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Brockington GM, Zebede J, Pandian NG. Constrictive pericarditis. In:Shabetaj R, ed. Diseases of the pericardium. Cardiol Clin 1990;8(4):6454561. 2. Fewler N. Constrictive pericarditis: its history and current status. ClinCardiol 1995;18:841-B50. 3. Klein AL, et at. Differentiation of constrictive pericarditis fromrestrictive cardiomyopathy by Doppler transesophageal echocardiographicmeasurements of respiratory variations in pulmonary venous flows. J Am CollCardiol 1993;22:1935-1943. 4. Klein AL, Cohen GI. Doppler echocardiographic assessment ofconstrictive pericarditis, cardiac amyloidosis, and cardiac tamponade. ClevelandClin J Med 1992;59:27&290. 5. Oh J, et at. Diagnostic role of Doppler echocardiography in constrictivepericarditis. J Am Coll Cardiol 1994;23:154-162. 6. Braunwald E, Lorell BH. Pericardial diseases. In: Braunwald E, ed.Heart disease: a textbook of cardiovascular medicine, 5th ed. Philadelphia:WBSaunders, 1997:1496-1505. 7. Feigenbaum H. Pericardial disease-constrictive pericarditis. In:Feigenbaum H, ed. Echocardiography. Baltimore: Williams & Wilkins, 1994:577-583. 8. Grossman W, Lorell BH. Profiles in constrictive pericarditis, restrictivecardiomyopathy, and cardiac tamponade. In: Balm DS, Grossman W, eds. Cardiaccatheterization, angiography, and intervention. Baltimore: Williams & Wilkins,1996:801-821. 9. Topol EJ, Klein AL, Scalia GM. Diseases of the pericardium, restrictivecardiomyopathy, and diastolic dysfunction. In: Topol EJ, ed. Comprehensivecardiovascular medicine. Philadelphia: Lippincott-Raven Publishers, 1998:669-733. 10. Reginelli JP, Grady TA. Constrictive pericarditis. In: Marso SP, GriffinBP, Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: Lippincott--Raven, 2000.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3) VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3) 4. Thông tim: Đây là phơng pháp quan trọng để chẩn đoán phân biệt viêmco thắt màng ngoài tim và bệnh cơ tim hạn chế. A. Áp lực tâm nhĩ: sóng nhĩ sẽ có dạng chữ “W”, do sóng a chiếm u thế. B. Áp lực tâm thất: - Áp lực thất có biểu hiện “bổ nhào-cao nguyên” (dip-plateau), là một dấuhiệu kinh điển của viêm màng ngoài tim co thắt. Hình 24-2. Dấu hiệu “bổ nhào cao nguyên” biểu hiện rõ hơn sau một nhát bóp ngoại tâm thu. - Áp lực cuối tâm trơng của hai tâm thất không chỉ tăng cao mà còn cânbằng giữa thất trái và thất phải, chênh áp cuối tâm trơng giữa hai thất nhỏ hơn5mmHg với áp lực cuối tâm trơng thất phải lớn hơn 1/3 áp lực tâm thu của thấtphải. Đây chính là dấu hiệu kinh điển để chẩn đoán phân biệt giữa viêm màngngoài tim co thắt và bệnh cơ tim hạn chế. IV. Điều trị A. Điều trị nội khoa Các bệnh nhân ở giai đoạn đầu với mức độ khó thở NYHA 1 có thể điều trịnội khoa bảo tồn bằng lợi tiểu và chế độ ăn hạn chế muối. Ngoài ra điều trị nộikhoa cũng đợc chỉ định ở các bệnh nhân quá nặng không còn chỉ định mổ haykhông chấp nhận nguy cơ của cuộc mổ. B. Điều trị phẫu thuật 1. Phẫu thuật cắt màng ngoài tim là phẫu thuật đợc lựa chọn. Hơn 90%có cải thiện triệu chứng đáng kể sau phẫu thuật. 2. Tỷ lệ tử vong trong và ngay sau mổ tơng đối cao (5 đến 20%) là một yếutố cần thận trọng cân nhắc. Cũng chính vì nguyên nhân này các phẫu thuật viên th-ờng quyết định mổ sớm cho các bệnh nhân chứ không đợi đến khi thể trạng bệnhnhân đã bị suy sụp do bệnh diễn biến kéo dài. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Brockington GM, Zebede J, Pandian NG. Constrictive pericarditis. In:Shabetaj R, ed. Diseases of the pericardium. Cardiol Clin 1990;8(4):6454561. 2. Fewler N. Constrictive pericarditis: its history and current status. ClinCardiol 1995;18:841-B50. 3. Klein AL, et at. Differentiation of constrictive pericarditis fromrestrictive cardiomyopathy by Doppler transesophageal echocardiographicmeasurements of respiratory variations in pulmonary venous flows. J Am CollCardiol 1993;22:1935-1943. 4. Klein AL, Cohen GI. Doppler echocardiographic assessment ofconstrictive pericarditis, cardiac amyloidosis, and cardiac tamponade. ClevelandClin J Med 1992;59:27&290. 5. Oh J, et at. Diagnostic role of Doppler echocardiography in constrictivepericarditis. J Am Coll Cardiol 1994;23:154-162. 6. Braunwald E, Lorell BH. Pericardial diseases. In: Braunwald E, ed.Heart disease: a textbook of cardiovascular medicine, 5th ed. Philadelphia:WBSaunders, 1997:1496-1505. 7. Feigenbaum H. Pericardial disease-constrictive pericarditis. In:Feigenbaum H, ed. Echocardiography. Baltimore: Williams & Wilkins, 1994:577-583. 8. Grossman W, Lorell BH. Profiles in constrictive pericarditis, restrictivecardiomyopathy, and cardiac tamponade. In: Balm DS, Grossman W, eds. Cardiaccatheterization, angiography, and intervention. Baltimore: Williams & Wilkins,1996:801-821. 9. Topol EJ, Klein AL, Scalia GM. Diseases of the pericardium, restrictivecardiomyopathy, and diastolic dysfunction. In: Topol EJ, ed. Comprehensivecardiovascular medicine. Philadelphia: Lippincott-Raven Publishers, 1998:669-733. 10. Reginelli JP, Grady TA. Constrictive pericarditis. In: Marso SP, GriffinBP, Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: Lippincott--Raven, 2000.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa Viêm màng ngoài tim co thắtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 212 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 115 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 85 1 0 -
4 trang 84 0 0
-
7 trang 76 0 0
-
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 70 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 69 0 0 -
5 trang 68 1 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 62 0 0