Viêm phổi Tụ cầu
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 86.49 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tụ cầu (Staphylococcus) là vi khuẩn gram dương, sản xuất nhiều độc tố và enzym ngoại bào.- Chủng tụ cầu vàng (S. aureus) tạo ra enzym coagulaza, đặc trưng khác so với những chủng khác.- Vi khuẩn có thể tạo vỏ polyscaccarid chống lại thực bào; Khi có vỏ bọc, tụ cầu dễ xâm nhập vào máu gây nhiễm trùng huyết.- Dạng không có vỏ chủ yếu gây bệnh tại chỗ, nhưng khi vào máu theo đường tiêm truyền thì hay gây sốc nhiễm khuẩn. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi Tụ cầu Viêm phổi Tụ cầu1. Tổng quan:+ Tụ cầu (Staphylococcus) là vi khuẩn gram dương, sản xuất nhiều độc tố vàenzym ngoại bào.- Chủng tụ cầu vàng (S. aureus) tạo ra enzym coagulaza, đặc trưng khác so vớinhững chủng khác.- Vi khuẩn có thể tạo vỏ polyscaccarid chống lại thực bào; Khi có vỏ bọc, tụ cầudễ xâm nhập vào máu gây nhiễm trùng huyết.- Dạng không có vỏ chủ yếu gây bệnh tại chỗ, nhưng khi vào máu theo đường tiêmtruyền thì hay gây sốc nhiễm khuẩn.+ Sinh lý bệnh:- Cơ chế hút thường xảy ra sau cúm hoặc ở thể địa suy giảm miễn dịch, tụ cầu theodịch tiết đường hô hấpC trên bị hút vào phổi.- Cơ chế thứ hai là tụ cầu theo đường máu đến phổi từ ổ nhiễm trùng ngoài phổi.Theo cơ chế này, viêm phổi có nhiều ổ, xảy ra sau mụn nhọt ngoài da, do tiêmtrích ma túy, bệnh nhân lọc máu, người được đặt dụng cụ nội mạch bị nhiễmtrùng, viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng trong tim vùng van ba lá.+ Giải phẫu bệnh lý:- Viêm phổi nhiều ổ, tâm ổ viêm là phế quản hoặc tiểu phế quản viêm hoại tử, xuấthuyết. ổ viêm thâm nhiễm bạch cầu N, phù nề, xuất huyết.- Các ổ viêm này vỡ tạo ra các ổ áp xe. Thành phế nang bị phá huỷ ở những canặng. Không khí vào những phế nang bị phá huỷ nhưng không thoát ra được, tạora các túi khí thành mỏng (pneumatoceles) đặc trưng cho viêm phổi tụ cầu.2. Lâm sàng:+Thường liên quan đến dịch cúm, sởi, hay gặp ở người mắc bệnh mạn tính, suygiảm miễn dịch, là nguyên nhân tử vong cao nhất do viêm phổi ở bệnh nhân đặtnội khí quản.+Bệnh diễn biến cấp tính hoặc bán cấp tính. Triệu chứng lâm sàng phụ thuộc vàotuổi và sức khoẻ của bệnh nhân. Viêm phổi xảy ra rất nhanh sau nhiễm tụ cầuđường hô hấp trên. Khi biến chứng viêm phổi, triệu chứng của cúm, sởi th ườngnặng lên.+Triệu chứng phổ biến là sốt cao, mạch nhanh, thở nhanh, ho, ít gặp ho máu vàđau ngực. Khám thấy rì rào phế nang giảm và nhiều ổ ran nổ. Có thể gặp suy hôhấp, sốc nhiễm khuẩn.+Tràn dịch màng phổi và mủ màng phổi là hai biến chứng hay gặp nhất, nhưng mủkhí màng phổi ít gặp hơn.+Tỷ lệ nhiễm trùng huyết khoảng 20%.3. Cận lâm sàng:+ Nhuộm gram đờm: cầu khuẩn tụ tập từng đám cạnh bạch cầu N, nhìn thấy tụ cầutrong bạch cầu vì tụ cầu còn sống nhiều giờ sau khi bị thực bào.+ Xquang phổi: hình ảnh hay gặp là nhiều ổ viêm phổi dạng tròn, kích thướckhông đều, ở hai bên phổi, không đối xứng. Một số ổ áp xe với mức khí nước.Bóng khí thành mỏng thường gặp ở trẻ con. Tổn thương biến đổi nhanh chóng.+ Máu: Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao, chuyển trái. Thiếu máu hay gặp khi cónhiễm trùng máu.+ Phân lập tụ cầu ở máu, đờm, dịch màng phổi, bệnh phẩm hút từ tổn thương phổi.4. Điều trị:+Là một bệnh nặng, tỷ lệ tử vong cao.- Điều trị đòi hỏi phải hồi sức tích cực và dùng kháng sinh đúng.- Ngày nay tụ cầu thường kháng với Penixilin do tạo ra Penixilinaza thông quaplasmid, cho nên kháng sinh lựa chọn là những penixilin kháng lại Penixilinaza(Nafxilin, Oxaxilin, Pristopen), Cephalosporin th ế hệ III (Claforan) , Vancomyxin.+Điều trị đặc hiệu tiến hành sau khi có kết quả kháng sinh đồ.- Cefazolin dùng 2 đến 4 gam/ngày, tiêm tĩnh mạch cách 12 giờ / lần; hoặc- Oxaxilin tiêm tĩnh mạch 1,5 - 2 gam/lần,, 4 - 6 giờ tiêm một lần.+Thời gian dùng kháng sinh thường kéo dài 4 tuần.- Nếu bệnh diễn biến tốt nhanh, có thể dùng thuốc viên dicloxaxilin.+Một số lưu ý- Khi dị ứng penixilin, thay bằng Cephalosporin thế hệ thứ nhất.- Nếu tiền sử có quá mẫn tức thì nên dùng Vancomyx in. Gentamyxin dùng khi cónhiễm trùng huyết.- Nhiều tài liệu khuyên chỉ dùng một loại kháng sinh, không phối hợp thuốc.- Trường hợp nặng có thể dùng Imipenem ( Tienam) truyền tĩnh mạch 500 mg ´ 2 -3 lần / ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm phổi Tụ cầu Viêm phổi Tụ cầu1. Tổng quan:+ Tụ cầu (Staphylococcus) là vi khuẩn gram dương, sản xuất nhiều độc tố vàenzym ngoại bào.- Chủng tụ cầu vàng (S. aureus) tạo ra enzym coagulaza, đặc trưng khác so vớinhững chủng khác.- Vi khuẩn có thể tạo vỏ polyscaccarid chống lại thực bào; Khi có vỏ bọc, tụ cầudễ xâm nhập vào máu gây nhiễm trùng huyết.- Dạng không có vỏ chủ yếu gây bệnh tại chỗ, nhưng khi vào máu theo đường tiêmtruyền thì hay gây sốc nhiễm khuẩn.+ Sinh lý bệnh:- Cơ chế hút thường xảy ra sau cúm hoặc ở thể địa suy giảm miễn dịch, tụ cầu theodịch tiết đường hô hấpC trên bị hút vào phổi.- Cơ chế thứ hai là tụ cầu theo đường máu đến phổi từ ổ nhiễm trùng ngoài phổi.Theo cơ chế này, viêm phổi có nhiều ổ, xảy ra sau mụn nhọt ngoài da, do tiêmtrích ma túy, bệnh nhân lọc máu, người được đặt dụng cụ nội mạch bị nhiễmtrùng, viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng trong tim vùng van ba lá.+ Giải phẫu bệnh lý:- Viêm phổi nhiều ổ, tâm ổ viêm là phế quản hoặc tiểu phế quản viêm hoại tử, xuấthuyết. ổ viêm thâm nhiễm bạch cầu N, phù nề, xuất huyết.- Các ổ viêm này vỡ tạo ra các ổ áp xe. Thành phế nang bị phá huỷ ở những canặng. Không khí vào những phế nang bị phá huỷ nhưng không thoát ra được, tạora các túi khí thành mỏng (pneumatoceles) đặc trưng cho viêm phổi tụ cầu.2. Lâm sàng:+Thường liên quan đến dịch cúm, sởi, hay gặp ở người mắc bệnh mạn tính, suygiảm miễn dịch, là nguyên nhân tử vong cao nhất do viêm phổi ở bệnh nhân đặtnội khí quản.+Bệnh diễn biến cấp tính hoặc bán cấp tính. Triệu chứng lâm sàng phụ thuộc vàotuổi và sức khoẻ của bệnh nhân. Viêm phổi xảy ra rất nhanh sau nhiễm tụ cầuđường hô hấp trên. Khi biến chứng viêm phổi, triệu chứng của cúm, sởi th ườngnặng lên.+Triệu chứng phổ biến là sốt cao, mạch nhanh, thở nhanh, ho, ít gặp ho máu vàđau ngực. Khám thấy rì rào phế nang giảm và nhiều ổ ran nổ. Có thể gặp suy hôhấp, sốc nhiễm khuẩn.+Tràn dịch màng phổi và mủ màng phổi là hai biến chứng hay gặp nhất, nhưng mủkhí màng phổi ít gặp hơn.+Tỷ lệ nhiễm trùng huyết khoảng 20%.3. Cận lâm sàng:+ Nhuộm gram đờm: cầu khuẩn tụ tập từng đám cạnh bạch cầu N, nhìn thấy tụ cầutrong bạch cầu vì tụ cầu còn sống nhiều giờ sau khi bị thực bào.+ Xquang phổi: hình ảnh hay gặp là nhiều ổ viêm phổi dạng tròn, kích thướckhông đều, ở hai bên phổi, không đối xứng. Một số ổ áp xe với mức khí nước.Bóng khí thành mỏng thường gặp ở trẻ con. Tổn thương biến đổi nhanh chóng.+ Máu: Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao, chuyển trái. Thiếu máu hay gặp khi cónhiễm trùng máu.+ Phân lập tụ cầu ở máu, đờm, dịch màng phổi, bệnh phẩm hút từ tổn thương phổi.4. Điều trị:+Là một bệnh nặng, tỷ lệ tử vong cao.- Điều trị đòi hỏi phải hồi sức tích cực và dùng kháng sinh đúng.- Ngày nay tụ cầu thường kháng với Penixilin do tạo ra Penixilinaza thông quaplasmid, cho nên kháng sinh lựa chọn là những penixilin kháng lại Penixilinaza(Nafxilin, Oxaxilin, Pristopen), Cephalosporin th ế hệ III (Claforan) , Vancomyxin.+Điều trị đặc hiệu tiến hành sau khi có kết quả kháng sinh đồ.- Cefazolin dùng 2 đến 4 gam/ngày, tiêm tĩnh mạch cách 12 giờ / lần; hoặc- Oxaxilin tiêm tĩnh mạch 1,5 - 2 gam/lần,, 4 - 6 giờ tiêm một lần.+Thời gian dùng kháng sinh thường kéo dài 4 tuần.- Nếu bệnh diễn biến tốt nhanh, có thể dùng thuốc viên dicloxaxilin.+Một số lưu ý- Khi dị ứng penixilin, thay bằng Cephalosporin thế hệ thứ nhất.- Nếu tiền sử có quá mẫn tức thì nên dùng Vancomyx in. Gentamyxin dùng khi cónhiễm trùng huyết.- Nhiều tài liệu khuyên chỉ dùng một loại kháng sinh, không phối hợp thuốc.- Trường hợp nặng có thể dùng Imipenem ( Tienam) truyền tĩnh mạch 500 mg ´ 2 -3 lần / ngày.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0 -
93 trang 30 0 0