Danh mục

VIÊM QUẦNG (Erysipelas, Đơn Độc)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 145.18 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm quầng là một loại bệnh nhiễm khuẩn ngoài da cấp tính. Vì vùng bệnh như phết một lớp màu đỏ nên gọi là Đơn Độc. Đặc điểm của bệnh là phát bệnh đột ngột, sốt, gai rét, ngoài da nổi lên quầng đỏ, sưng nóng, khuếch tán nhanh. Thường hay mọc ở cẳng chân và đầu mặt, các nơi khác cũng có nhưng ít. Tùy theo vị trí bị bệnh mà theo Đông y có tên gọi khác nhau như mọc ở đầu mặt thì gọi là Bao Đầu Hỏa Đơn; Mọc ở thân mình gọi là Nội...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VIÊM QUẦNG (Erysipelas, Đơn Độc) BỆNH HỌC THỰC HÀNH VIÊM QUẦNG (Erysipelas, Đơn Độc) Viêm quầng là một loạ i bệnh nhiễ m khuẩn ngoài da cấp tính. Vì vùngbệnh như phết một lớp màu đỏ nên gọi là Đơn Độc. Đặc điểm của bệnh làphát bệnh đột ngột, sốt, gai rét, ngoài da nổi lên quầng đỏ, sưng nóng,khuếch tán nhanh. Thường hay mọc ở cẳng chân và đầu mặt, các nơi khác cũng có nhưngít. Tùy theo vị trí bị bệnh mà theo Đông y có tên gọi khác nhau như mọc ởđầu mặt thì gọi là Bao Đầu Hỏa Đơn; Mọc ở thân mình gọi là Nội Phát ĐơnĐộc; Mọc ở cẳng chân thì gọi là Lưu Hỏa; Trẻ sơ sinh bị đơn độc thì gọi làXích Du Đơn. Nguyên Nhân Bệnh do liên cầu khuẩn nhất là loại liên cầu tan huyết, cũng có khi làtụ cầu. Đông y cho rằng do phần huyết có nhiệt, kèm cảm phong nhiệ t sinhra bệnh. Hoặc do da bị tổn thương (châm, gãi, trùng thú cắn) nhiễm phải độctà gây nên, mắc bệnh ở đầu thường kèm theo phong nhiệt, mắc bệnh ở thânmình thường kèm can hỏa; Mắc bệnh ở chân thường có thấp nhiệt, đơn độcở trẻ sơ sinh thường do nộ i hỏa nhiệ t độc. Triệu Chứng Lâm Sàng Là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính, thời gian ủ bệnh từ vài giờ đến 5 ngày.Bệnh nhân cả m thấy ngườ i bứt rứt khó chịu, sốt, nôn, rét rùng mình, đau đầu,một số ca bị ngất hoặc mê man. Trên chỗ thương tổn nhiễm khuẩn xuất hiện những dát đỏ hồng, đỏtím, viêm nhiễ m phù nề cấp, ranh giới rõ rệt, cảm giác nóng bỏng, đau, cóthể nổi ở giữa hoặc bên cạnh những bọng nước to. Vị trí thường gặp ở chi dướ i vùng cẳ ng chân,thương tổn lan rộng ra bờ ngoài, phù ngày càng rộng, hạch vùng tương ứngto và đau. Trường hợp nặng tạo thành viêm tấy hoặc hoại tử tế bào, có thểchuyển từ vùng này sang vùng khác tạo thành nhiều vùng thương tổn và cóthể có ở cả niêm mạc. Quá trình diễ n biến có thể kéo dài 1 -2 tuần, có thể biến chứng viêmnão, viêm cơ tim, viêm thận. Thương tổn nặng ở những người suy nhược,sức đề kháng kém, tỷ lệ tử vong ở trẻ em cao nếu không được điều trì kịpthời. Chẩn Đoán Phân Biệt 1. Chứng phát (viêm tấ y lan tỏa): tạ i chỗ s ưng nóng đỏ đau, vùng giữarõ, chung quanh nhạt hơn, không có ranh giới rõ, triệu chứng toàn thân nhẹhơn, phát triển làm mủ và vỡ mủ. 2. Viêm da tiếp xúc: có lịch sử tiếp xúc, vùng da sần n ổi lên, mụnphỏng, ngứa, triệu chứng toàn thân không rõ rệt. Biện Chưng Luận Trị + Phong Nhiệt Thịnh: thường phát ở đầ u mặt, sưng nóng, đỏ, đaunặng, mí mắt sưng khó mở , đau đầu kèm sốt, sợ lạnh, táo bón, khát nước,lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác. Điều tr ị: Sơ phong, thanh nhiệ t, giả i độc, tiêu sưng. Dùng bài Phổ TếTiêu Độc Ẩm (Hoàng cầm, Hoàng liên, sinh Cam thảo, Huyền sâm, Liênkiều, Bản lam căn, Mã bột, Ngưu bàng tử, Bạc hà, Cương tàm, Thăng ma,Sài hồ, Cát cánh, Trần bì) gia giảm. + Can Kinh Uất Hỏa: thường phát ở thân mình, ban đỏ, đau nóngbỏng, thường sốt, miệng đắng, họng khô lưỡi đỏ, rêu lưỡ i vàng, mạch HuyềnSác. Điều tr ị: Sơ can, lợi thấp, giả i độc, tả hỏa. Dùng bài Long Đở Tả CanThang (Long đởm thảo, Chi tử, Sài hồ, Hoàng cầ m, Sinh địa, Trạch tả,Đương quy, Xa tiền tử, Mộc thông, Cam thảo) gia giả m. + Thấp Nhiệt Hạ Chú: thường phát ở chân (cẳng chân hoặc bàn chânsưng đỏ, đau nóng như bỏng thường lan lên trên hoặc có đường đỏ, kém ăn,khát mà không muốn uống, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch Hoạt Sác. Điều tr ị: Thanh nhiệt, giải độc, lợ i thấp, tiêu sưng. Dùng bài T ỳ GiảiThấm Thấp Thang (Tỳ giả i, Hoàng bá, Ý dĩ, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả,Hoạt thạch, Thông thảo) hợp với Ngũ Thần Thang (Phục linh, Kim ngân hoa,Ngưu tất, Xa tiền thảo, Tử hoa địa đinh) gia giảm. + Nhiệt độc nội công: tạ i chỗ sưng nóng đỏ , đau rộng, có điể m ứhuyết, ban tím, mụn phỏng, sốt cao, khát, bứt rứt, buồn nôn, hôn mê nóisảng, chất lưỡi đỏ rêu vàng khô, mạch Hồng Sác. Điều trị: Lương huyết, giải độc, thanh tâm, khai khiếu. Dùng bài TêGiác Địa Hoàng Thang hợp với Hoàng Liên Giải Độc Thang. Thuốc Dùng Ngoài Và Các Phương Pháp Điêu Trị Khác + Dùng Kim Hoàng Tán hoặc Ngọc Lộ Tán trộn vớ i nước sôi nguộiđắp ngoài; hoặc dùng lá Hoa cúc tươi, lá Bồ công anh tươi, Địa đinh thảotươi, giã nát, đắp. + Trường hợp bệnh tái phát nhiều lần phải tìm các ổ nhiễm khuẩn ởrăng, họng, amiđan để trị tích cực. Phòng Bệnh Và Điều Dưỡng 1. Trường hợp bị xây xát da và niêm mạc chú ý tích c ực điều trị đểtránh nhiễ m khuẩn; mắc bệnh chàm phải tích cực trị bệnh. 2. Bệnh nhân cần được nghỉ n gơi tại giường cách ly, uống đủ nước;trường hợp mắc bệnh ở cẳng chân nên nằm đặt chân cao 30-40o. 3. Không ăn các chất cay nóng, xào rán, tanh, chú ý chế độ ăn rausống trái cây. Tránh gió, không cứu, không được nặn ở mặt. 4. Trường hợp bệnh ở đầu mặt, mắt nhiề u ghèn, mỗi ngày nên dùngnước muố ...

Tài liệu được xem nhiều: