Viêm tai giữa cấp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.41 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm tai giữa cấp - Là một bệnh thường gặp ở trẻ em từ 2 đến 6 tuổi. - Theo thống kê cuả Bắc Mỹ, và châu Âu 20% trẻ em ở lứa tuổi này ít nhất có một đợt viêm tai giữa cấp, 10% bệnh khởi phát do nhiễm virus. + Là tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc hòm nhĩ, kể cả niêm mạc trong thông bào xương chũm với những triệu chứng khởi phát ồ ạt. + Nguyên nhân thường là: S.pneumoniae, H. mophilus influezae, Branhamella catarrhallis ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm tai giữa cấp Viêm tai giữa cấpI.Tổng quan:+ Viêm tai giữa cấp- Là một bệnh thường gặp ở trẻ em từ 2 đến 6 tuổi.- Theo thống kê cuả Bắc Mỹ, và châu Âu 20% trẻ em ở lứa tuổi này ít nhấtcó một đợt viêm tai giữa cấp, 10% bệnh khởi phát do nhiễm virus.+ Là tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc hòm nhĩ, kể cả niêm mạc trongthông bào xương chũm với những triệu chứng khởi phát ồ ạt.+ Nguyên nhân thường là: S.pneumoniae, H. mophilus influezae,Branhamella catarrhallisII.Chẩn đoán:1.Hỏi-Khám-XN:a. Hỏi:+ Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:- Sốt? Khóc đêm?- Bức rức, bơ phờ, hay lấy tay ngoáy vào tai.- Đau tai thể hiện bằng hay khóc.- Ngoài ra trẻ có thể bỏ bú, tiêu chảy hay có viem phổi kèm theo.+ Trẻ lớn: hỏi triệu chứng sốt, đau tai, ù tai, chảy mủ tai, nghe kém.b. Khám tai:· Tìm dấu hiệu màng nhĩ đỏ, phồng, ướt, mất tam giác sáng, các mốc giảiphẩu bị xóa nhòa.· Có thể thấy mực nước khí dịch, giới hạn di động khi khám bằng đènotoscope có nén màng nhĩ.· Mủ trong ống taic. Xét nghiệm:· Công thức máu: khi sốt cao > 390 hoặc có biểu hiện nhiễm trùng nhiễmđộc toàn thân hoặc khi cần phân biệt với bệnh lý khác· Cấy mủ: khi điều trị nội thất bại (lấy mủ bằng cách trích rạch màng nhĩ)· X.quang tai tư thế Schuller (lỗ tai ngoài trùng lỗ tai trong trên film) trongtrường hợp đợt cấp viêm tai giưã mãn để tìm tổn thương xương chũm.2.Chẩn đoán xác định:* Bệnh nhân được chẩn đoán (+) viêm tai giữa cấp nếu có:+sốt hoặc đau tai và+khám thấy tổn thương màng nhỉ: xung huyết đỏ kèm di động hoặc thủng3.Chẩn đoán phân biệta.Viêm tấy ống tai ngoài:·Bệnh nhân sốt, đau tai, chảy mủ tai nhưng khi hút sạch mủ khám màng nhĩcòn nguyên.·Kéo vành tai bệnh nhân đau điếng còn trong viêm tai giữa kéo vành taibệnh nhân không đau.b.Viêm xương chũm:·Mủ có mùi thối khẳm và ấn vùng xương chũm bệnh nhân đau điếng.·XQ có tổn thương xương chũm, trong viêm tai giữa cấp không có tổnthương xương chũm.III.Điều trị:1.Nguyên tắc điều trị:· Kháng sinh· Trích rạch màng nhỉ, không để màng nhĩ vỡ tự nhiên gây rách không hồiphục2.Điều trị kháng sinha. Khang sinh ban đầu: Amox trong 7-14 ngàyb. Kháng sinh tiếp theo: dựa theo KSD. Neu khong co KSD: Amoxicillin/Clavulanic acid hay Cefaclor hoacCefuroxime 30mg/kg/14 ngàyc. Nếu bệnh nhân dị ứng với dòng lactam thì có thể dùng Erythromycine30mg/kg/14 ngày, hoac Azithromycin.3.Trích rạch màng nhĩ :khi màng nhĩ căng phồng tụ mủ gây cho trẻ đau đớn hoac khi that bai dieutri noi can cay mu phan lap vi trung4.Điều trị triệu chứng:giảm đau, hạ sốt bằng Acetaminophen 15 mg/kg/6h.5.Điều trị hỗ trợa. Nho mui thuong xuyen bang NaCl 0, 9%b. Neu co chay mu: rua tai bang NaCl 0, 9%. Nho tai bang khang sinh tai cho: Ciprofloxacin c. Nạo VA nếu có chi dinh (Xem bai VA)6.Điều trị biến chứnga. Viêm màng não: xem phác đồ điều trị viêm màng nãob. Viêm tai giữa thanh dịch: - Biến chứng: lõm màng nhĩ, xơ nhĩ, teo nhĩ, cholesteatome thương nhĩ. - Điều trị: đặt ống thông màng nhĩc. Viêm tai giữa mãn: kháng sinh sau đó vá màng nhĩIV.Theo dõi và tái khám:Thường tái khám sau 3 ngày, 10 ngày, 14 ngày với nhĩ lượng đồ, thính lựcđồ khi nghi ngo viêm tai giữa thanh dịch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm tai giữa cấp Viêm tai giữa cấpI.Tổng quan:+ Viêm tai giữa cấp- Là một bệnh thường gặp ở trẻ em từ 2 đến 6 tuổi.- Theo thống kê cuả Bắc Mỹ, và châu Âu 20% trẻ em ở lứa tuổi này ít nhấtcó một đợt viêm tai giữa cấp, 10% bệnh khởi phát do nhiễm virus.+ Là tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc hòm nhĩ, kể cả niêm mạc trongthông bào xương chũm với những triệu chứng khởi phát ồ ạt.+ Nguyên nhân thường là: S.pneumoniae, H. mophilus influezae,Branhamella catarrhallisII.Chẩn đoán:1.Hỏi-Khám-XN:a. Hỏi:+ Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:- Sốt? Khóc đêm?- Bức rức, bơ phờ, hay lấy tay ngoáy vào tai.- Đau tai thể hiện bằng hay khóc.- Ngoài ra trẻ có thể bỏ bú, tiêu chảy hay có viem phổi kèm theo.+ Trẻ lớn: hỏi triệu chứng sốt, đau tai, ù tai, chảy mủ tai, nghe kém.b. Khám tai:· Tìm dấu hiệu màng nhĩ đỏ, phồng, ướt, mất tam giác sáng, các mốc giảiphẩu bị xóa nhòa.· Có thể thấy mực nước khí dịch, giới hạn di động khi khám bằng đènotoscope có nén màng nhĩ.· Mủ trong ống taic. Xét nghiệm:· Công thức máu: khi sốt cao > 390 hoặc có biểu hiện nhiễm trùng nhiễmđộc toàn thân hoặc khi cần phân biệt với bệnh lý khác· Cấy mủ: khi điều trị nội thất bại (lấy mủ bằng cách trích rạch màng nhĩ)· X.quang tai tư thế Schuller (lỗ tai ngoài trùng lỗ tai trong trên film) trongtrường hợp đợt cấp viêm tai giưã mãn để tìm tổn thương xương chũm.2.Chẩn đoán xác định:* Bệnh nhân được chẩn đoán (+) viêm tai giữa cấp nếu có:+sốt hoặc đau tai và+khám thấy tổn thương màng nhỉ: xung huyết đỏ kèm di động hoặc thủng3.Chẩn đoán phân biệta.Viêm tấy ống tai ngoài:·Bệnh nhân sốt, đau tai, chảy mủ tai nhưng khi hút sạch mủ khám màng nhĩcòn nguyên.·Kéo vành tai bệnh nhân đau điếng còn trong viêm tai giữa kéo vành taibệnh nhân không đau.b.Viêm xương chũm:·Mủ có mùi thối khẳm và ấn vùng xương chũm bệnh nhân đau điếng.·XQ có tổn thương xương chũm, trong viêm tai giữa cấp không có tổnthương xương chũm.III.Điều trị:1.Nguyên tắc điều trị:· Kháng sinh· Trích rạch màng nhỉ, không để màng nhĩ vỡ tự nhiên gây rách không hồiphục2.Điều trị kháng sinha. Khang sinh ban đầu: Amox trong 7-14 ngàyb. Kháng sinh tiếp theo: dựa theo KSD. Neu khong co KSD: Amoxicillin/Clavulanic acid hay Cefaclor hoacCefuroxime 30mg/kg/14 ngàyc. Nếu bệnh nhân dị ứng với dòng lactam thì có thể dùng Erythromycine30mg/kg/14 ngày, hoac Azithromycin.3.Trích rạch màng nhĩ :khi màng nhĩ căng phồng tụ mủ gây cho trẻ đau đớn hoac khi that bai dieutri noi can cay mu phan lap vi trung4.Điều trị triệu chứng:giảm đau, hạ sốt bằng Acetaminophen 15 mg/kg/6h.5.Điều trị hỗ trợa. Nho mui thuong xuyen bang NaCl 0, 9%b. Neu co chay mu: rua tai bang NaCl 0, 9%. Nho tai bang khang sinh tai cho: Ciprofloxacin c. Nạo VA nếu có chi dinh (Xem bai VA)6.Điều trị biến chứnga. Viêm màng não: xem phác đồ điều trị viêm màng nãob. Viêm tai giữa thanh dịch: - Biến chứng: lõm màng nhĩ, xơ nhĩ, teo nhĩ, cholesteatome thương nhĩ. - Điều trị: đặt ống thông màng nhĩc. Viêm tai giữa mãn: kháng sinh sau đó vá màng nhĩIV.Theo dõi và tái khám:Thường tái khám sau 3 ngày, 10 ngày, 14 ngày với nhĩ lượng đồ, thính lựcđồ khi nghi ngo viêm tai giữa thanh dịch.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 31 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0