Danh mục

Viêm tụy cấp – Phần 1

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.07 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quan Bệnh viêm tụy có 2 loại: * Viêm tụy cấp và Viêm tụy mãn. * Tụy nặng 70-80g, dài 15cm, nằm phía sau phúc mạc, ngang D12-L2. Tụy vừa có chức năng nội tiết, vừa ngoại tiết.(h1)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Viêm tụy cấp – Phần 1 Viêm tụy cấp – Phần 1I. Tổng quanBệnh viêm tụy có 2 loại:* Viêm tụy cấp và Viêm tụy mãn.* Tụy nặng 70-80g, dài 15cm, nằm phía sau phúc mạc, ngang D12-L2. Tụy vừa có chức năng nội tiết, vừa ngoại tiết.(h1)II.Chẩn đoán viêm tuỵ cấpA.Đau bụng- Là triệu chứng hay gặp nhất, rất đặc trưng, liên quan với tăng các men tụytạng.- Đau điển hình vùng thượng vị hay ở hạ vị trái, và đau được mô tả nhưkhông đổi, khó xác định vị trí;- Lan xuyên vào chính giữa lưng, và thường thấy có thể trở nên xấu hơntrong tư thế nằm ngửa.- Nôn và buồn nôn gặp khoảng 85%, nôn dữ dội và không giảm bớt đaubụng sau khi nôn.B.Sốt vừa (là bình thường, sốt cao có thể do tai biến nhiễm trùng).C.Giảm thể tích máu thường gặp trong viêm tụy cấp, biểu lộ như huyết ápthấp hay sốc; do nôn, chảy máu, hay dịch tụ ở khoảng thứ ba.D.Căng phồng bụng dưới, nhậy cảm đau vùng thượng vị và có thể có phảnứng phúc mạ c khu trú.E.Dấu bầm máu: Chảy máu thân tụy tạng đôi khi thấy dấu bầm má u mạngsườn lưng hai bên (dấu hiệu Grey Turner)hay quanh rốn (dấu hiệu Cullen).III.Bệnh nguyên.* Các nguyên nhân: Nhận ra của bệnh nguyên quan trọng tấn công gây viêmtụy giúp cho việc ngăn ngừa tái diễn.A. Rượu bia là nguyên nhân chung nhiều nhất, và viêm tụy điển hình xuấthiện sau khi tiêm thụ 100 mL rượu, cồn mỗi ngày trong 5-10 năm.B. Sỏi mật1. Siêu âm chỉ ra có sỏi mật trong 75% bệnh nhân với chẩn đoán viêm tụycấp tự phát .2. Tình trạng dễ tạo ra sỏi mật. Như ăn kiêng kéo dài (nuôi dưỡng ngoàiđường tiêu hoá chung, ăn kiêng), mang thai.C. Tăng triglixerit-huyết> 1000mg/dL có thể gây ra viêm tụy; điều trị giảmlipid huyết sẽ ngăn ngừa tái diễn.D. Chấn thương Bụng. Chấn thương như một tai nạn xe ô tô có thể dẫn đếnviêm tụy cấp.E. Hậu phẫu. Viêm tụy có thể xuất hiện sau phẫu thuật bụng trên, thận, haytim mạ ch.F. Tăng canxi-huyết. Viêm tụy đã được báo cáo gặp nhiều liên quan với tăngcanxi-huyết.G. Mang thai. Viêm tụy thường gặp nhất có lẽ trong thời gian mang thai quíthứ ba và trong 6 tuần sau khi đẻ; thường liên quan đến rượu cồn hay sỏimật.H. Do giải phẫu. Túi thừa tá tràng, choledochoceles, hẹp bóng tụy, hay cókhối u.I. Do truyền nhiễm: virut, ký sinh trùng, vi khuẩn có thể gây ra viêm tụy.J. Viêm mạch. Viêm tụy có thể là một sự biểu thị viêm mạch.K. Do thuốc. thuốc chống viêm Nonsteroid, erythromixin, thiazides,dideoxyinosine (ddI), pentamidine, sunfamit, aminosalixilat. Những ngược N ộiL. nguyên nhân khác. Trào sau soicholangiopancreatography, viêm tụy di truyền, thuốc trừ sâu...IV.Xét nghiệm đánh giáA.Amylaza cao+ thể hiện rõ ràng hơn những tình trạng khác, nhưng là không đặc trưng củabệnh viêm tụy.+ Vì Xảy thai, ap xe tử cung-buồng trứng, u nang buồng trứng, dò tá tràngvà nhồi máu mạc treo đều có thể làm tăng amylaza-huyết.+ Thanh thải amylaza cũng giảm trong suy thận, kết quả là amylaza tăng caogấp ba lần.+ Trong viêm tụy cấp, amylaza thường là tăng ít nhất gấp 3 lần bình thường.+ Tăng amylaza-huyết nhẹ có thể thấy ở người nghiện rượu không triệuchứng và trong viêm túi mật hay viêm đường mật cấp.B.WBC cao là bình thường trong Viêm tụy.C.Xác định Isoamylase. Phân biệt amylaza từ tụy tạng với amylaza nướcbọt. Isoamylase nước bọt xuất hiện với quai bị, viêm phổi, u phổi và ngựchay ung thư tuyến tiền liệt.D.Macroamylasemia1. Tăng cao amylaza huyết thanh có thể là kết quả từ sự bài tiết thận thấp củaamylaza, và không phải một kết quả khác thường trong tập hợp XN chuẩn.2. Những bệnh nhân với macroamylasemia và viêm tụy có thể chẩn đoántrên cơ sở của một lipaza huyết thanh cao.F.Lipaza lipaza đặc hiệu hơn so với amylaza (!).V.Chẩn đoán hình ảnhA.XQ1. Phim thẳng bụng trên giúp loại trừ thủng nội tạng (không khí tự do dướicơ hoành).2. Cho các hình ảnh không đặc hiệu của viêm tụy cấp: tắc liệt ruột chung haytắc ruột khu trú hỗng tràng. Vôi hoá Tụy tạng có thể thấy ở người bệnh viêmtụy mãn.B.Siêu âm1. Hữu ích để đánh giá đường dẫn mật, sỏi mật.2. Viêm tụy cấp được chỉ thị bởi giảm bớt hồi âm. (echogenicity), phồng totụy, hay giãn nở khung tá tràng (ductal). Tụy không thể thấy được khoảng40% vì quá nhiều khí trong ruột.C.Chụp cắt lớp vi tính (hình 2-5)1. CT scanning được tăng cường bởi thuốc tương phản, có độ nhạy 90% vàtính đặc thù là 100% cho chẩn đoán viêm tuỵ cấp.2. CT có giá trị trong phát hiện tụy phì đại (Macrosis) và những tai biếnphức tạp.* CT scan là đáng tin cậy trong chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Tiêu chuẩn chẩnđoán được Balthazar chia vào trong 5 mức, mức D, E là nặng:- Mức A : tụy bình thường- Mức B : Có tiêu điểm hay tuyến phình lớn- Mức C: bất thường tuyến được nhìn thấy trên nền mờ (xoá bờ do viêmquanh tụy)- Mức D : một kén hay viêm tấy (phlegmon)- Mức E : hai kén hoặc nhiều hơn, hay có khí gần bên cạnh, hoặc trong tụy(nhiễm khuẩn kỵ khí) ...

Tài liệu được xem nhiều: