LÚC CÓ THAI Do thận trọng, không dùng Voltaren đường toàn thân trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không dùng Voltaren đường toàn thân hay bôi ngoài da trong 3 tháng cuối của thai kỳ (do có nguy cơ nhiễm độc tim, phổi và thận trên thai nhi, nguy cơ kéo dài thời gian máu chảy ở mẹ và ở con). LÚC NUÔI CON BÚ Sau khi uống liều 50 mg trong khoảng thời gian 8 giờ, hoạt chất của Voltaren qua được sữa mẹ với số lượng nhỏ, tuy nhiên không có tác dụng không mong muốn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VOLTAREN (Kỳ 4) VOLTAREN (Kỳ 4) LÚC CÓ THAI Do thận trọng, không dùng Voltaren đường toàn thân trong 3 tháng đầu củathai kỳ. Không dùng Voltaren đường toàn thân hay bôi ngoài da trong 3 tháng cuốicủa thai kỳ (do có nguy cơ nhiễm độc tim, phổi và thận trên thai nhi, nguy cơ kéodài thời gian máu chảy ở mẹ và ở con). LÚC NUÔI CON BÚ Sau khi uống liều 50 mg trong khoảng thời gian 8 giờ, hoạt chất củaVoltaren qua được sữa mẹ với số lượng nhỏ, tuy nhiên không có tác dụng khôngmong muốn nào được ghi nhận ở trẻ nhũ nhi. TƯƠNG TÁC THUỐC Trường hợp kê toa đồng thời, diclofenac có thể làm tăng nồng độ củalithium và digoxine. Nhiều thuốc kháng viêm không steroid có thể ức chế tác độngcủa thuốc lợi tiểu. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali đôi khi sẽ gây tăngkali huyết, do đó cần phải theo dõi. Dùng đồng thời nhiều thuốc kháng viêmkhông steroid hoặc glucocorticoid sẽ làm tăng các tác dụng không mong muốn.Mặc dù kết quả của các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng diclofenac không ảnhhưởng lên tác dụng của thuốc kháng đông, một vài báo cáo dùng đồng thờidiclofenac và thuốc kháng đông sẽ tăng nguy cơ xuất huyết ; do đó cần phải tăngcường theo dõi ở những bệnh nhân này. Như những thuốc kháng viêm không steroid, diclofenac liều cao (200 mg)có thể tạm thời gây ức chế kết tập tiểu cầu. Các thí nghiệm lâm sàng cho thấy rằngcó thể dùng đồng thời diclofenac với thuốc uống trị tiểu đường mà không gây thayđổi hiệu quả lâm sàng. Tuy nhiên, một vài trường hợp có phản ứng hạ đườnghuyết hoặc tăng đường huyết sau khi dùng diclofenac đã được báo cáo ; nhữngtrường hợp này cần phải điều chỉnh liều của thuốc hạ đường huyết. Thận trọng khi dùng thuốc kháng viêm không steroid dưới 24 giờ trướchoặc sau khi điều trị bằng methotrexate do nồng độ trong máu và độc tính của chấtnày có thể tăng. Độc tính trên thận của cyclosporin tăng khi dùng chung với kháng viêmkhông steroid do tác động của kháng viêm không steroid trên các prostaglandine ởthận. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Đường tiêu hóa Đôi khi : đau thượng vị, có những rối loạn tiêu hóa như nôn, mửa, tiêuchảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn. Hiếm : xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu ra máu, loét đường tiêu hóa vớixuất huyết hay thủng, tiêu chảy ra máu. Trường hợp ngoại lệ : bệnh ở bụng dưới như viêm kết tràng xuất huyếtkhông chuyên biệt, cơn kịch phát viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn, viêm miệngaphtơ, viêm lưỡi, sang thương ở thực quản, táo bón, viêm ruột dạng biểu đồ, viêmtụy. Hệ thần kinh trung ương (và ngoại biên) Đôi khi : nhức đầu, choáng váng, chóng mặt. Hiếm : mệt mỏi. Trường hợp ngoại lệ : rối loạn cảm giác kể cả dị cảm, rối loạn trí nhớ, mấtđịnh hướng, rối loạn thị giác (giảm thị lực, song thị), giảm thính lực, ù tai, mấtngủ, dễ bị kích thích, co giật, trầm cảm, lo âu, ác mộng, run rẩy, phản ứng tâmthần, rối loạn vị giác. Da Đôi khi : phát ban da. Hiếm : mề đay. Trường hợp ngoại lệ : phát ban có bọng nước, chàm, hồng ban đa dạng, hộichứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, (chứng đỏ da bóng tróc biểu bì), đỏ da(viêm da tróc mảnh), rụng tóc, phản ứng cảm quang, ban xuất huyết, kể cả banxuất huyết do dị ứng. Thận Trường hợp ngoại lệ : suy thận cấp, tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ,hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận. Gan Trường hợp ngoại lệ : tăng transaminase trong huyết thanh (SGOT, SGPT). Hiếm : viêm gan với vàng da hay không, có thể xảy ra đột ngột trong mộtvài trường hợp. Máu Trường hợp ngoại lệ : giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếumáu tán huyết, thiếu máu bất sản. Quá mẫn cảm Hiếm : phản ứng quá mẫn cảm như hen suyễn, phản ứng phản vệ/giốngphản vệ, kể cả hạ huyết áp. Trường hợp ngoại lệ : viêm mạch, viêm phổi. Hệ tim mạch Trường hợp ngoại lệ : đánh trống ngực, đau ngực, cao huyết áp, suy tim. Chỉ riêng Voltaren tiêm : Hiếm : đau và cứng vùng tiêm bắp. Trường hợp ngoại lệ : áp xe hoặc hoại tử tại vùng tiêm bắp. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : Đường uống : Uống thuốc trong các bữa ăn. - Bệnh thấp khớp : Liều tấn công : 150 mg/ngày, chia làm 3 lần nếu sử dụng viên tan trongruột, chia làm 2 lần nếu sử dụng viên phóng thích chậm 75 mg.. Liều duy trì : 75-100 mg/ngày, chia làm 1-3 lần. - Đau bụng kinh : 100 mg/ngày, chia làm 2 lần. Đường tiêm bắp sâu và chậm : tiêm 1 lần hoặc 2 lần 75 mg/ngày, trong 2ngày ; bổ sung dạng uống 50 mg/ngày, nếu cần thiết. Sau đó, nên điều trị tiếp tụcbằng dạng uống. Trẻ em trên 1 tuổi : 0,5-2 mg/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. QUÁ LIỀU Điều trị ngộ độc cấp thuốc kháng viêm không steroid chủ yếu bao gồm cácbiện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Quá liều diclofenac không gây ra các dấuhiệu lâm sàng điển hình. Các biện pháp điều trị khi quá liều bao gồm : loại chất thuốc nuốt vào càngsớm càng tốt bằng cách rửa dạ dày và dùng than hoạt tính. Các triệu chứng như hạ huyết áp, suy thận, co giật, kích ứng dạ dày-ruột,suy hô hấp có thể xử lý bằng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Dườngnhư không cần thiết phải dùng đến các biện pháp điều trị chuyên biệt như tăngcường bài niệu, thẩm tách hay truyền máu để loại thuốc kháng viêm không steroiddo chúng liên kết với protein cao và chuyển hóa mạnh. ...