Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các loài chim sẽ tiếp tục mang đến các loài chịm ở vườn Quốc gia Xuân Thủy như: nhàn đen, diều đầu trắng, ưng lưng đen, ưng Nhật Bản, ưng mày trắng, diều Ấn độ, cắt lưng hung, cò trắng nhỏ, cò lùn hung,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các loài chim: Phần 2 CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811) NHÀN ĐEN Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó phân biệt, phần trên cơ thể màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và không lộ rõ màu trắng. Chân đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. Chim non (mùa thu): lưng có nhiều đốm nâu tối. Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, bãi bồi ngập triều và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. Whiskered Tern Descriptions: 24 - 28 cm. Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, darker secondaries and outer primaries, shortish shallow- forked tail. Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish and buff, forecrown and face washed brownish-buff. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. Observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor.100 Chim Vườn Quốc Gia Xuân ThủyCHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815)NHÀN XÁM Ngoài mùa sinh sản Trong mùa sinh sảnMô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vònglông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạtmàu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùathu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng.Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông vàđồng ruộng.Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặpnhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp.White-winged TernDescriptions: 20 - 24 cm.Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered,roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts inflight, darker outer primaries, dark band across lesser covertsand secondaries.Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker andmore uniform saddle.Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers,wet rice paddies.Observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu andNgan islands, more common from September to November.Conservation & distribution status: None, rare passagemigrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 101 AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820) DIỀU MÀO Mô tả: 31.5 - 33 cm. Lông đen và trắng. Đỉnh đầu có mào lông dài. Cánh rộng và bầu với nhiều mảng màu. Phía trên cơ thể hầu hết là đen. Bả vai trắng. Phần dưới cơ thể trắng với các đường kẻ ngang đen và nâu hạt dẻ. Chim non: Phần trên cơ thể có mảng trắng rộng hơn; các sọc ở phía dưới nhỏ hơn. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Black Baza Descriptions: 31.5 - 33 cm. Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold white on scapulars, whitish underparts with black and chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and secondaries, black vent, underwing with black coverts and primary tips, white remainder of primaries. Juvenile: More white markings above, small streaks below. Habitats: Mangrove and casuarina forests. Observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at Lu and Ngan islands from September to end of October and from March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant.102 Chim Vườn Quốc Gia Xuân ThủyCIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758)DIỀU ĐẦU TRẮNGMô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So vớicác loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đựctrưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chimcái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh.Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chimcái và thường không có các mảng màu xanh nhạt.Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn.Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9đến tháng 4.Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.Western Marsh HarrierDescriptions: 48 - 56 cm.Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufous-chestnut lower underparts and thighs.Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck.Habitats: Open areas near to mangrove forest.Observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands fromSeptember to April.Conservation & distribution status: None, fairly commonwinter visitor. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 103 CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769) DIỀU MƯỚP Mô tả: 43 - 46 cm. Chim đực trưởng thành: lông ...