Xác định chủng vi khuẩn Bacillus sp. phân giải protein và thử nghiệm xử lý nước thải thủy sản
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 628.75 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Xác định chủng vi khuẩn Bacillus sp. phân giải protein và thử nghiệm xử lý nước thải thủy sản trình bày việc phân lập tuyển chọn được 6 chủng vi khuẩn Bacillus có khả năng phân giải protein. Trong 6 chủng này, chúng tôi chọn ra chủng Bacillus H1 có hoạt tính mạnh nhất để nghiên cứu đặc điểm sinh học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định chủng vi khuẩn Bacillus sp. phân giải protein và thử nghiệm xử lý nước thải thủy sản108 Nguyễn Thị Lan Phương, Đỗ Thu Hà XÁC ĐỊNH CHỦNG VI KHUẨN BACILLUS SP. PHÂN GIẢI PROTEIN VÀ THỬ NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN TO DETERMINE THE PROTEIN-DECOMPOSING BACTERIA BACILLUS SP. AND APPLY PRIMARILY IN AQUATIC PRODUCTS PROCESSING WASTEWATER TREATMENT Nguyễn Thị Lan Phương, Đỗ Thu Hà Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng; Email: Nguyenthilanphuongsp@gmail.comTóm tắt - Từ các mẫu nước thải của một số nhà máy chế biến thủy Abstract - From wastewater samples of some aquatic productssản tại thành phố Đà Nẵng, bài báo đã phân lập tuyển chọn được processing plants in Danang city, 6 strains of protein-decomposing6 chủng vi khuẩn Bacillus có khả năng phân giải protein. Trong 6 bacteria Bacillus sp. were isolated. Of these bacteria, Bacillus H1chủng này, chúng tôi chọn ra chủng Bacillus H1 có hoạt tính mạnh considered as the strongest protein resolution strain was chosen tonhất để nghiên cứu đặc điểm sinh học. Kết quả nghiên cứu đã xác serve research on biological characteristics. The result indicatedđịnh được VK Bacillus H1 thuộc loài Bacillus subtilis, sinh trưởng that H1 strain belonged to species Bacillus subtilis, got optimumthích hợp ở pH 6,5 – 7,5 và ở nhiệt độ 30 – 35oC. Thử nghiệm bổ growth at pH 6.5 to 7.5 and temperature of 30 - 35 °C. Applying H1sung chủng H1 vào quá trình xử lý nước thải thủy sản bằng mô strain in process of aquatic product waste wastewater treatment byhình bể xử lý hiếu khí cho thấy Bacillus H1 làm tăng hiệu quả xử lý pilot aeroten revealed that H1 strain contributed significantly inô nhiễm nước thải thủy sản. Cụ thể, sau 5 ngày xử lý với chủng reducing pollution indexes. After about 5 days of treatment ultilizingH1, nước thải đầu ra đều đạt tiêu chuẩn xả thải loại B theo QCVN H1 strain, the output wastewater met the discharge standards of11:2008/BTNMT. Vietnamese standard 11:2008/Ministry of Natural Resource and Environment.Từ khóa - Bacillus; protease; giải trình tự gen 16S; mô hình bể Key words - Bacillus; protease; 16S sequencing; pilot aerotank;hiếu khí; nước thải. wastewater.1. Mở đầu 2.2. Phương pháp nghiên cứu khả năng phân giải protein và khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố môi trường Nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến đến sự sinh trưởng, sinh hoạt tính của VKthủy sản có đặc tính là giàu hàm lượng các chất hữu cơchứa nitơ, photpho và dễ bị phân hủy sinh học [1]. Do đó, Xác định các chủng VSV có hoạt tính protease bằngsử dụng biện pháp sinh học để xử lý nước thải thủy sản phương pháp đục lỗ thạch; Môi trường nuôi cấy có bổ sungđược xem là giải pháp hiệu quả và đã được áp dụng ở các casein và sử dụng thuốc thử HgCl2; Khả năng sinh hoạt tínhcơ sở sản xuất chế biến thủy sản. Nhờ khả năng phân giải của vi khuẩn được xác định bằng đường kính vòng phâncủa vi sinh vật ở giai đoạn bể hiếu khí hoặc kỵ khí, các giải trên đĩa thạch [4].đại phân tử hữu cơ bị thủy phân, chuyển hóa thành các Chủng VK nghiên cứu sau đó được nuôi cấy lắc ở cácchất đơn giản là nguồn dinh dưỡng để vi sinh vật sử dụng, điều kiện nhiệt độ, pH khác nhau nhằm khảo sát ảnh hưởngsinh trưởng và phát triển, đồng thời giúp làm sạch nguồn của các yếu tố môi trường đến khả năng sinh trưởng, sử dụngnước thải [1]. phương pháp đo mật độ quang [4]. Đo đường kính vòng Bacillus là nhóm vi khuẩn (VK) hiếu khí phân bố phân giải tương ứng với các mốc thời gian nuôi cấy khácrộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt là trong môi trường nhau để xác định thời điểm VK sinh enzyme mạnh nhất [3].nước. Chúng có khả năng phân giải mạnh hợp chất hữu 2.3. Phương pháp định danh chủng vi khuẩn tuyển chọncơ nhờ khả năng sinh tổng hợp các enzyme ngoại bào, Sử dụng phương pháp nhuộm Gram và nhuộm bào tửtrong đó có protease. Nhiều loài VK Bacillus sinh tổng kết hợp với khóa phân loại theo Bergey [5] để định danhhợp mạnh enzyme protease như B. cereus, B. chủng vi sinh vật đến tên chi và sử dụng các phương phápsterothermophilus, B. mojavensis, B. megaterium and B. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định chủng vi khuẩn Bacillus sp. phân giải protein và thử nghiệm xử lý nước thải thủy sản108 Nguyễn Thị Lan Phương, Đỗ Thu Hà XÁC ĐỊNH CHỦNG VI KHUẨN BACILLUS SP. PHÂN GIẢI PROTEIN VÀ THỬ NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN TO DETERMINE THE PROTEIN-DECOMPOSING BACTERIA BACILLUS SP. AND APPLY PRIMARILY IN AQUATIC PRODUCTS PROCESSING WASTEWATER TREATMENT Nguyễn Thị Lan Phương, Đỗ Thu Hà Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng; Email: Nguyenthilanphuongsp@gmail.comTóm tắt - Từ các mẫu nước thải của một số nhà máy chế biến thủy Abstract - From wastewater samples of some aquatic productssản tại thành phố Đà Nẵng, bài báo đã phân lập tuyển chọn được processing plants in Danang city, 6 strains of protein-decomposing6 chủng vi khuẩn Bacillus có khả năng phân giải protein. Trong 6 bacteria Bacillus sp. were isolated. Of these bacteria, Bacillus H1chủng này, chúng tôi chọn ra chủng Bacillus H1 có hoạt tính mạnh considered as the strongest protein resolution strain was chosen tonhất để nghiên cứu đặc điểm sinh học. Kết quả nghiên cứu đã xác serve research on biological characteristics. The result indicatedđịnh được VK Bacillus H1 thuộc loài Bacillus subtilis, sinh trưởng that H1 strain belonged to species Bacillus subtilis, got optimumthích hợp ở pH 6,5 – 7,5 và ở nhiệt độ 30 – 35oC. Thử nghiệm bổ growth at pH 6.5 to 7.5 and temperature of 30 - 35 °C. Applying H1sung chủng H1 vào quá trình xử lý nước thải thủy sản bằng mô strain in process of aquatic product waste wastewater treatment byhình bể xử lý hiếu khí cho thấy Bacillus H1 làm tăng hiệu quả xử lý pilot aeroten revealed that H1 strain contributed significantly inô nhiễm nước thải thủy sản. Cụ thể, sau 5 ngày xử lý với chủng reducing pollution indexes. After about 5 days of treatment ultilizingH1, nước thải đầu ra đều đạt tiêu chuẩn xả thải loại B theo QCVN H1 strain, the output wastewater met the discharge standards of11:2008/BTNMT. Vietnamese standard 11:2008/Ministry of Natural Resource and Environment.Từ khóa - Bacillus; protease; giải trình tự gen 16S; mô hình bể Key words - Bacillus; protease; 16S sequencing; pilot aerotank;hiếu khí; nước thải. wastewater.1. Mở đầu 2.2. Phương pháp nghiên cứu khả năng phân giải protein và khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố môi trường Nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến đến sự sinh trưởng, sinh hoạt tính của VKthủy sản có đặc tính là giàu hàm lượng các chất hữu cơchứa nitơ, photpho và dễ bị phân hủy sinh học [1]. Do đó, Xác định các chủng VSV có hoạt tính protease bằngsử dụng biện pháp sinh học để xử lý nước thải thủy sản phương pháp đục lỗ thạch; Môi trường nuôi cấy có bổ sungđược xem là giải pháp hiệu quả và đã được áp dụng ở các casein và sử dụng thuốc thử HgCl2; Khả năng sinh hoạt tínhcơ sở sản xuất chế biến thủy sản. Nhờ khả năng phân giải của vi khuẩn được xác định bằng đường kính vòng phâncủa vi sinh vật ở giai đoạn bể hiếu khí hoặc kỵ khí, các giải trên đĩa thạch [4].đại phân tử hữu cơ bị thủy phân, chuyển hóa thành các Chủng VK nghiên cứu sau đó được nuôi cấy lắc ở cácchất đơn giản là nguồn dinh dưỡng để vi sinh vật sử dụng, điều kiện nhiệt độ, pH khác nhau nhằm khảo sát ảnh hưởngsinh trưởng và phát triển, đồng thời giúp làm sạch nguồn của các yếu tố môi trường đến khả năng sinh trưởng, sử dụngnước thải [1]. phương pháp đo mật độ quang [4]. Đo đường kính vòng Bacillus là nhóm vi khuẩn (VK) hiếu khí phân bố phân giải tương ứng với các mốc thời gian nuôi cấy khácrộng rãi trong tự nhiên, đặc biệt là trong môi trường nhau để xác định thời điểm VK sinh enzyme mạnh nhất [3].nước. Chúng có khả năng phân giải mạnh hợp chất hữu 2.3. Phương pháp định danh chủng vi khuẩn tuyển chọncơ nhờ khả năng sinh tổng hợp các enzyme ngoại bào, Sử dụng phương pháp nhuộm Gram và nhuộm bào tửtrong đó có protease. Nhiều loài VK Bacillus sinh tổng kết hợp với khóa phân loại theo Bergey [5] để định danhhợp mạnh enzyme protease như B. cereus, B. chủng vi sinh vật đến tên chi và sử dụng các phương phápsterothermophilus, B. mojavensis, B. megaterium and B. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải trình tự gen 16S Mô hình bể hiếu khí Chủng vi khuẩn Bacillus sp. Xử lý nước thải thủy sản Enzyme ngoại bàoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và tuyển chọn các chủng Bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
242 trang 31 0 0 -
92 trang 20 0 0
-
SẢN XUẤT ENZYME AMYLASE VÀ ENZYME PROTEASE THEO HAI PHƯƠNG PHÁP
19 trang 18 0 0 -
Nghiên cứu một số đặc điểm của enzyme laccase tách chiết từ mùn trồng nấm sò Pleurotus sajor caju
6 trang 18 0 0 -
11 trang 15 0 0
-
151 trang 13 0 0
-
8 trang 13 0 0
-
92 trang 13 0 0
-
12 trang 11 0 0
-
104 trang 10 0 0