Xác định khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công
trình để xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình (Tổng
mức đầu tư, dự toán chi phí), lập khối lượng mời thầu. Khối lượng xác định theo công tác xây dựng cụ thể với kích thước, số lượng trong bản vẽ thiết kế. Khối lượng được xác định theo trình tự thi công xây dựng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định khối lượng xây dựng
Xác định khối lượng xây dựng
Mục đích xác định khối lượng
Xác định khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công
trình để xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình (Tổng
mức đầu tư, dự toán chi phí), lập khối lượng mời thầu.
Khối lượng xác định theo công tác xây dựng cụ thể với kích
thước, số lượng trong bản vẽ thiết kế
Yêu cầu đối với việc xác định khối lượng
Khối lượng được xác định theo trình tự thi công xây dựng
Khối lượng có thể được phân theo bộ phận công trình như
phần ngầm từ cốt ±0.00 trở xuống; phần nổi từ ± 0.00 trở
lên; phần hoàn thiện,…
Kích thước được ghi theo thứ tự chiều dài, rộng, cao
Đơn vị tính của khối lượng phù hợp với đơn vị đo trong định
mức xây dựng
Mã hiệu của công tác trong bảng tính khối lượng phù hợp với
mã hiệu trong định mức xây dựng
Ví dụ: Mã hiệu Đơn vị khối lượng
Công tác Bêtông lót móng đá HA.1111 m3
4x6
Công tác Bêtông cột 1x2 HC.2313 m3
Ván khuôn gỗ sàn KA.2310 100m2
Định mức
KA.2310 Ván khuôn gỗ sàn 100m2
- Gỗ ván m3
- Gỗ đà nẹp m3
- Gỗ chống m3
- Đinh kg
Trình tự xác định khối lượng
Nghiên cứu kỹ các bản vẽ thiết kế.
Lập bảng tính khối lượng xây dựng công trình.
Xác định khối lượng xây dựng công trình theo bản vẽ thiết
kế, trình tự thi công xây dựng công trình (phần ngầm, phần
nổi, phần hoàn thiện, phần lắp đặt).
Mã hiệu Tên công việc Đơn v ị Khối lượng
1 HA.1111 BT lót móng đá 4x6, M100 m3
M1: 1.1*1.825*0.1*7
2 KA.1220 Ván khuôn gỗ móng 100m2
M1: (1.1+1.825)*0.2*2*7/100
3 HC.1213 BT móng, đá 1x2, M200 m3
M1: 1.6*1*0.25*7
4 KA.2120 Ván khuôn gỗ cổ cột 100m2
CC1: 0.9*0.2*4*2*7/100
5 HC.2313 BT cổ cột, đá 1x2, M200 m3
CC1: 0.9*0.2*0.2*2*7
Xác định khối lượng công tác đào đắp
Khối lượng đào, đắp xác định theo nhóm, loại đất, cấp đất,
điều kiện thi công và biện pháp thi công (thủ công hay cơ
giới)
Khối lượng đào đắp phải trừ các công trình ngầm
Xác định khối lượng xây
Khối lượng xây được xác định theo loại vật liệu (gạch hay
đá), vữa xây, chiều dầy khối xây, chiều cao khối xây,…
Khối lượng xây phải trừ các khoảng trống không xây trong
khối xây, chổ giao nhau và phần BT chìm trong khối xây (lỗ
cửa, phần cột, lanh tô, dầm trong tường,…)
Khối lượng tường xây:
Chiều cao tường * chiều rộng * chiều dầy – (lổ cửa, đà, cột,
…)
Xác định khối lượng Bêtông
Khối lượng BT được xác định theo phương thức sản xuất BT
(trộn tại chổ, thương phẩm), loại BT (BT đá dăm, BT chịu
nhiệt,…), kích thước vật liệu, chi tiết bộ phận kết cấu (cột,
dầm,…)….
Lưu ý
Khối lượng BT không trừ cốt thép trong BT;
Khối lượng BT trừ các lỗ rỗng trên bề mặt kết cấu, khe
co giãn;
Chổ giao nhau được tính một lần (giao cột –dầm, dầm –
dầm, dầm – sàn)
Khối lượng BT
Khối lượng BT lót móng
- Mặt bằng:
Dài: 100 +2500 +100 = 2700
Rộng: 100 +700 +100 = 900
- Mặt cắt:
Cao: 100
Khối lượng:
2.7*0.9*0*1 = 0.243 m3
Khối lượng BT móng
- Mặt bằng:
Dài: 2500
Rộng: 700
- Mặt cắt:
Cao: 800
Khối lượng:
2.5*0.7*0*8 = 1.4 m3
Khối lượng BT đà/dầm
- Mặt cắt 2-2:
Cao: 300
Rộng: 200
- Mặt bằng:
Dài: 4000
Khối lượng:
0.3*0.2*4 = 0.24 m3
Khối lượng BT cột/cổ cột
- Mặt cắt:
Cao: 200
Rộng: 200
- Mặt đứng/cắt:
Cao: (8950 – 5150) = 3800
Khối lượng:
0.2*0.2*3.8 = 0.152 m3
Khối lượng BT sàn (1)
- Mặt cắt sàn:
Bề dầy sàn: 0.1 m
- Mặt bằng:
(4.5-2*0.1) = 4.3 m
1
(6.0-2*0.1) = 5.8 m
Khối lượng:
0.1*4.3*5.8 = 2.494m3
Xác định khối lượng ván khuôn
Ván khuôn là khuôn mẫu tạm bằng gỗ, kim loại, để định
dạng các kết cấu công trình theo yêu cầu thiết kế.
Khi bêtông đạt tới cường độ cho phép, ván khuôn được tháo
ra và đem đi đúc kết cấu khác.
Ván khuôn được chống đỡ ở một độ cao nhất định bằng hệ
dàn giáo (dầm, cột chống).
Ván khuôn có 3 thành phần chính là: ván mặt, sườn cứng và
các phụ kiện liên kết.
Ván mặt là phần tiếp xúc trực tiếp với bê tông, quyết định hình dáng
kích thước và chất lượng bề mặt kết cấu.
Sườn cứng liên kết với ván mặt để tăng độ cứng cho ván khuôn.
Các phụ kiện liên kết: dùng để liên kết các tấm ván khuôn với nhau
và liên kết ván khuôn với hệ thống đà chống
Xác định khối lượng ván khuôn
Khối lượng ván khuôn được xác định theo vật liệu làm ván
khuôn (thép, gỗ,…)
Khối lượng ván khuôn được xác định theo bề mặt tiếp xúc
giữa ván khuôn và BT;
Khối lượng ván khuôn trừ khe co giãn và các lỗ rỗng trên bề
mặt BT có diện tích >1m2;
Giao nhau giữa các bộ phận như cột với tường, dầm với
dầm, dầm với cột, dầm với sàn được tính 1 lần.
Ván khuôn móng
Móng cột BTCT đổ tại chỗ dạng
giật cấp, ván khuôn mỗi cấp gồm
4 mảng ghép lại với nhau thành
một hộp không đáy theo kích thước
từng bậc. Hộp dưới đặt trên lớp
bêtông lót, dùng các đà nẹp và cọc Ván khuôn móng cột
chống để cố định xuống bêtông 1. Ván thành
lót. 2. Nẹp đứng
3. Thanh gánh
4. Dây neo
5. Cọc cữ
Ván khuôn móng
1. Ván khuôn;
2. Nẹp đ ...