Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng và nhà máy
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.47 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
1
CÁC DỮ LIỆU TÍNH ĐƯỢC TỪ THÔNG TIN BAN ĐẦU Số trên Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích mặt (KW) (m2) bằng 1 Ban quản lý và phòng thiết 80 475 kế 2 Phân xưởng cơ khí số 1 3500 612,5 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 531,25 4 Phân xưởng luyện kim 1800 525 màu 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 900 6 Phân xưởng sửa chữa cơ 750 2100 khí 7 Phân xưởng rèn 2100 650 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 731,25 9 Bộ phận nén...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng và nhà máy Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1 CÁC DỮ LIỆU TÍNH ĐƯỢC TỪ THÔNG TIN BAN ĐẦU Số trên Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích mặt (KW) (m2) bằng 1 Ban quản lý và phòng thiết 80 475 kế 2 Phân xưởng cơ khí số 1 3500 612,5 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 531,25 4 Phân xưởng luyện kim 1800 525 màu 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 900 6 Phân xưởng sửa chữa cơ 750 2100 khí 7 Phân xưởng rèn 2100 650 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 731,25 9 Bộ phận nén khí 1700 250 10 Kho vật liệu 60 625 11 Phụ tải chiếu sáng các Theo diện tích phân xưởng i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội PHẦN I XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƯỞNG VÀ CỦA TOÀN NHÀ MÁY I) Xác định phụ tải của từng phân xưởng Trong đầu bài đã cho Pđ vàdiện tích nên ta sử dụng phương pháp xác định công suất phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu Lúc đó phụ tải của mỗi phân xưởng được xác định theo công thức Pđl=Knc.Pđ Qđl=Ptt.tg ϕ Trong công thức trên Knc : Hệ số nhu cầu được tra trong sổ tay kỹ thuật Cos ϕ : Hệ số công suất tính toán tra từ sổ tay kỹ thuật sau đó ta có tg Pđl và Qđl chỉ là phụ tải động lực. Còn phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo công suất chiếu sáng trên một đơ vị diện tích theo công thức Pcs=po.S po : Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích S : Diện tích cần được chiếu sáng (Chú ý ở đây diện tích phân xưởng được tính bằng m2) Qcs=Pcs.tg ϕ Cos ϕ = 1 nếu sử dụng đèn sợi đốt (Ta chọn phương án này) Cos ϕ = 0,6 -> 0,8 nếu là đèn huỳnh quang Công suât tính toán của phân xưởng là Ptt=Pđl+Pcs Qtt=Qđl+Qcs Từ đó ta có Stt = Ptt 2 + Qtt 2 Khi đã biết được pụ tải tính toán của từng phân xưởng ta có thể có phụ tải của toàn xí nghiệp bằng cách lấy tổng phụ tải của từng phân xưởng có kể đến hệ số đồng thời n Pttxn = Kdt ∑ Pttxni i =1 n Qttxn = Kdt.∑ Qttxni i =1 Pttxn cos ϕ = Qttxn Kđt : Hệ số đồng thời (xét khả năng phụ tải không đồng thời cực đại) Kđt=0,9->0,95 khi số phân xưởng n=2->4 Kđt=0,8->0,85 khi số phân xưởng n=5->10 1) Ban quản lý và phòng thiết kế Công suất đặt : 80(kW) i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Diện tích : 475m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc=0,7-> 0,8 lấy bằng 0,8 (vì nhà máy công nghiệp thường có nhu cầu sản suất tương đối lớn) Cos ϕ = 0,85 po=15(kW/m2) *) Công suất tính toán động lực Pđl = Knc.Pđ = 0,8.80 = 64 (kW) Qđl = Pđl . tg ϕ = 64.0,62 = 39,68 (kVAr) *) Công suất tính toán chiếu sáng Pcs = po.S =15.475 = 7,1 (kW) Qcs = Pcs.tg ϕ cs =7,1.0,62 =4,4(kVAr) *) Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 64+7,1 =71,1(kW) *) Công suất tính toán phản kháng Qtt = Qđl + Qcs = 39,68 + 4,4 = 44(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 71,12 + 44 2 = 83,6( kVA) 2) Phân xưởng cơ khí số 1 Pđ = 3500(kW) S = 612,5 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=14(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.3500 = 1050(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1050 . 1,3 = 1400 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 612,5 . 14 = 8,575(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1050 + 8,575 = 1058,575(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1400 + 0 = 1400(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1058,575 2 + 1400 2 = 1755,16( kVA) 3) Phân xưởng cơ khí số 2 i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Pđ = 3200(kW) S = 531,25 Ta sổ tay Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=14(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.3200 = 960(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 960 . 1,3 = 1280 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 14. 531,25 = 7,438(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 960 + 7,438 = 967,438(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1280 + 0 = 1280(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 967,438 2 + 1280 2 = 1604,5( kVA) 4) Phân xưởng luyện kim màu Pđ = 1800(kW) S = 528 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6. 1800 = 1080(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1080 . 0,75 = 810 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 528 . 15 = 7,92(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1080 + 7,92 = 1087,92(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 810 + 0 = 810(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1087,92 2 + 810 2 = 1356,3( kVA) 5) Phân xưởng luyện kim đen Pđ = 2500(kW) S = 900 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6.2500 = 1500(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1500 . 0,75 = 1125 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 15.900 = 13,5 (kW) *) Công suất phản khá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng và nhà máy Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội 1 CÁC DỮ LIỆU TÍNH ĐƯỢC TỪ THÔNG TIN BAN ĐẦU Số trên Tên phân xưởng Công suất đặt Diện tích mặt (KW) (m2) bằng 1 Ban quản lý và phòng thiết 80 475 kế 2 Phân xưởng cơ khí số 1 3500 612,5 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 531,25 4 Phân xưởng luyện kim 1800 525 màu 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 900 6 Phân xưởng sửa chữa cơ 750 2100 khí 7 Phân xưởng rèn 2100 650 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 731,25 9 Bộ phận nén khí 1700 250 10 Kho vật liệu 60 625 11 Phụ tải chiếu sáng các Theo diện tích phân xưởng i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội PHẦN I XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƯỞNG VÀ CỦA TOÀN NHÀ MÁY I) Xác định phụ tải của từng phân xưởng Trong đầu bài đã cho Pđ vàdiện tích nên ta sử dụng phương pháp xác định công suất phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu Lúc đó phụ tải của mỗi phân xưởng được xác định theo công thức Pđl=Knc.Pđ Qđl=Ptt.tg ϕ Trong công thức trên Knc : Hệ số nhu cầu được tra trong sổ tay kỹ thuật Cos ϕ : Hệ số công suất tính toán tra từ sổ tay kỹ thuật sau đó ta có tg Pđl và Qđl chỉ là phụ tải động lực. Còn phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo công suất chiếu sáng trên một đơ vị diện tích theo công thức Pcs=po.S po : Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích S : Diện tích cần được chiếu sáng (Chú ý ở đây diện tích phân xưởng được tính bằng m2) Qcs=Pcs.tg ϕ Cos ϕ = 1 nếu sử dụng đèn sợi đốt (Ta chọn phương án này) Cos ϕ = 0,6 -> 0,8 nếu là đèn huỳnh quang Công suât tính toán của phân xưởng là Ptt=Pđl+Pcs Qtt=Qđl+Qcs Từ đó ta có Stt = Ptt 2 + Qtt 2 Khi đã biết được pụ tải tính toán của từng phân xưởng ta có thể có phụ tải của toàn xí nghiệp bằng cách lấy tổng phụ tải của từng phân xưởng có kể đến hệ số đồng thời n Pttxn = Kdt ∑ Pttxni i =1 n Qttxn = Kdt.∑ Qttxni i =1 Pttxn cos ϕ = Qttxn Kđt : Hệ số đồng thời (xét khả năng phụ tải không đồng thời cực đại) Kđt=0,9->0,95 khi số phân xưởng n=2->4 Kđt=0,8->0,85 khi số phân xưởng n=5->10 1) Ban quản lý và phòng thiết kế Công suất đặt : 80(kW) i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Diện tích : 475m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc=0,7-> 0,8 lấy bằng 0,8 (vì nhà máy công nghiệp thường có nhu cầu sản suất tương đối lớn) Cos ϕ = 0,85 po=15(kW/m2) *) Công suất tính toán động lực Pđl = Knc.Pđ = 0,8.80 = 64 (kW) Qđl = Pđl . tg ϕ = 64.0,62 = 39,68 (kVAr) *) Công suất tính toán chiếu sáng Pcs = po.S =15.475 = 7,1 (kW) Qcs = Pcs.tg ϕ cs =7,1.0,62 =4,4(kVAr) *) Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 64+7,1 =71,1(kW) *) Công suất tính toán phản kháng Qtt = Qđl + Qcs = 39,68 + 4,4 = 44(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 71,12 + 44 2 = 83,6( kVA) 2) Phân xưởng cơ khí số 1 Pđ = 3500(kW) S = 612,5 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=14(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.3500 = 1050(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1050 . 1,3 = 1400 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 612,5 . 14 = 8,575(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1050 + 8,575 = 1058,575(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1400 + 0 = 1400(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1058,575 2 + 1400 2 = 1755,16( kVA) 3) Phân xưởng cơ khí số 2 i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Pđ = 3200(kW) S = 531,25 Ta sổ tay Knc = 0,3 cos ϕ = 0,6 po=14(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,3.3200 = 960(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 960 . 1,3 = 1280 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 14. 531,25 = 7,438(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 960 + 7,438 = 967,438(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 1280 + 0 = 1280(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 967,438 2 + 1280 2 = 1604,5( kVA) 4) Phân xưởng luyện kim màu Pđ = 1800(kW) S = 528 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6. 1800 = 1080(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1080 . 0,75 = 810 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 528 . 15 = 7,92(kW) *) Công suất phản kháng tác dụng Qcs = 0 *) Công suất tác dụng tính toán cuả toàn phân xưởng Ptt = Pđl + Pcs = 1080 + 7,92 = 1087,92(kW) *) Công suất phản kháng tính toán của toàn phân xưởng Qtt = Qđl + Qcs = 810 + 0 = 810(kVAr) *) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng i Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Stt = Ptt 2 + Qtt 2 = 1087,92 2 + 810 2 = 1356,3( kVA) 5) Phân xưởng luyện kim đen Pđ = 2500(kW) S = 900 m2 Tra sổ tay kỹ thuật ta có Knc = 0,6 cos ϕ = 0,8 po=15(kW/m2) *) Công suất tác dụng tính toán động lực Pđl = knc . Pđ = 0,6.2500 = 1500(kW) *) Công suất phản kháng tính toán động lực Qđl = Pđl . tg ϕ = 1500 . 0,75 = 1125 (kVAr) *) Công suất tác dụng tính toán chiếu sáng Pcs = po . S = 15.900 = 13,5 (kW) *) Công suất phản khá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điện – điện tử Kỹ thuật viễn thông Tự động hóa Cơ khí chế tạo máy Kiến trúc xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 433 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 294 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển máy phay CNC 3 trục
88 trang 251 0 0 -
79 trang 224 0 0
-
33 trang 221 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 217 0 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 206 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 204 1 0 -
127 trang 192 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng Blockchain trong bảo mật IoT
90 trang 189 1 0