![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xác nhận quyền sở hữu cổ phần
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.32 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tư cách cổ đông của công ty được xác định dựa trên căn cứ quyền sở hữu cổ phần cho nên vấn đề về việc xác nhận quyền sở hữu cổ phần đang được các cổ đông Công ty đặc biệt quan tâm, bên cạnh đó, còn là sự băn khoăn của các Công ty cổ phần mới thành lập đó là làm thế nào cho đúng và đủ các thủ tục pháp lý. Thứ nhất, thông báo việc góp vốn: Đối với các Công ty cổ phần, trong thời hạn chín mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác nhận quyền sở hữu cổ phần Xác nhận quyền sở hữu cổ phầnTư cách cổ đông của công ty được xác định dựa trên căn cứ quyền sở hữu cổphần cho nên vấn đề về việc xác nhận quyền sở hữu cổ phần đang được cáccổ đông Công ty đặc biệt quan tâm, bên cạnh đó, còn là sự băn khoăn củacác Công ty cổ phần mới thành lập đó là làm thế nào cho đúng và đủ các thủtục pháp lý.Thứ nhất, thông báo việc góp vốn: Đối với các Công ty cổ phần, trong thờihạn chín mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh, các cổ đông sáng lập phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.Trong thời hạn đó, Công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơquan đăng ký kinh doanh, nội dung thông báo gồm:- Tên, địa chỉ trụ sở, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,nơi đăng ký kinh doanh;- Tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, số cổ phần phổ thôngsáng lập đăng ký mua;- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân/ Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cánhân; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc sốđăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần đăng ký mua, sốcổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán, loại tài sản góp vốn cổ phần củatừng cổ đông sáng lập;- Tổng số cổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán của các cổ đông sáng lập;- Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty;Thứ hai, Công ty sẽ lập và lưu giữ Sổ Đăng ký Cổ đông như là một tài liệupháp lý về quyền sở hữu Cổ phần của mỗi Cổ đông, mỗi người góp vốnđược ghi tên vào sổ đăng ký cổ đông cũng là căn cứu chứng thực quyền sởhữu cổ phần của cổ đông đó trong Công ty. Sổ Đăng ký Cổ đông phải có cácnội dung sau:- Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần chào bán và số cổphần được quyền chào bán của từng loại;- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân/ Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cánhân; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc sốđăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần;Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở Công ty hoặc trung tâm đăng ký,lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tracứu, trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc củaCông ty.Thứ 3, Công ty phát hành cổ phiếu để xác nhận quyền sở hữu cổ phần củaCông tyTheo quy định tại Điều 85 thì cổ phiếu là chứng chỉ do Công ty cổ phần pháthành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phầncủa Công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Nội dung chủyếu của cổ phiếu gồm:- Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;- Số lượng cổ phần và loại cổ phần;- Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên,địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinhdoanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;- Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;- Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;- Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;- Các nội dung khác theo quy định tại các điều 81, 82 và 83 của Luật Doanhnghiệp 2005 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.Thực tế, các Công ty cổ phần thường chỉ cấp cho cổ đông góp vốn một loạichứng từ kế toán là “Phiếu thu”, hoặc có các công ty cấp cho cổ đông Côngty Cổ phiếu (Có ghi tên/ không ghi tên), hoặc Sổ chứng nhận cổ đông/ Sổchứng nhận sở hữu cổ phần hoặc có trường hợp chỉ ghi tên cổ đông góp vốntrong sổ đăng ký cổ đông. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác nhận quyền sở hữu cổ phần Xác nhận quyền sở hữu cổ phầnTư cách cổ đông của công ty được xác định dựa trên căn cứ quyền sở hữu cổphần cho nên vấn đề về việc xác nhận quyền sở hữu cổ phần đang được cáccổ đông Công ty đặc biệt quan tâm, bên cạnh đó, còn là sự băn khoăn củacác Công ty cổ phần mới thành lập đó là làm thế nào cho đúng và đủ các thủtục pháp lý.Thứ nhất, thông báo việc góp vốn: Đối với các Công ty cổ phần, trong thờihạn chín mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh, các cổ đông sáng lập phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.Trong thời hạn đó, Công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơquan đăng ký kinh doanh, nội dung thông báo gồm:- Tên, địa chỉ trụ sở, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,nơi đăng ký kinh doanh;- Tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, số cổ phần phổ thôngsáng lập đăng ký mua;- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân/ Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cánhân; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc sốđăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần đăng ký mua, sốcổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán, loại tài sản góp vốn cổ phần củatừng cổ đông sáng lập;- Tổng số cổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán của các cổ đông sáng lập;- Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty;Thứ hai, Công ty sẽ lập và lưu giữ Sổ Đăng ký Cổ đông như là một tài liệupháp lý về quyền sở hữu Cổ phần của mỗi Cổ đông, mỗi người góp vốnđược ghi tên vào sổ đăng ký cổ đông cũng là căn cứu chứng thực quyền sởhữu cổ phần của cổ đông đó trong Công ty. Sổ Đăng ký Cổ đông phải có cácnội dung sau:- Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần chào bán và số cổphần được quyền chào bán của từng loại;- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân/ Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cánhân; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc sốđăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần;Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở Công ty hoặc trung tâm đăng ký,lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tracứu, trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc củaCông ty.Thứ 3, Công ty phát hành cổ phiếu để xác nhận quyền sở hữu cổ phần củaCông tyTheo quy định tại Điều 85 thì cổ phiếu là chứng chỉ do Công ty cổ phần pháthành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phầncủa Công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Nội dung chủyếu của cổ phiếu gồm:- Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;- Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;- Số lượng cổ phần và loại cổ phần;- Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên,địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinhdoanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;- Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;- Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;- Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;- Các nội dung khác theo quy định tại các điều 81, 82 và 83 của Luật Doanhnghiệp 2005 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.Thực tế, các Công ty cổ phần thường chỉ cấp cho cổ đông góp vốn một loạichứng từ kế toán là “Phiếu thu”, hoặc có các công ty cấp cho cổ đông Côngty Cổ phiếu (Có ghi tên/ không ghi tên), hoặc Sổ chứng nhận cổ đông/ Sổchứng nhận sở hữu cổ phần hoặc có trường hợp chỉ ghi tên cổ đông góp vốntrong sổ đăng ký cổ đông. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biểu mẫu văn bản thủ tục hành chính hợp đồng Xác nhận quyền sở hữu cổ phầnTài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 786 0 0 -
121 trang 327 0 0
-
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 237 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 225 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 220 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 203 0 0 -
Mẫu danh sách nghỉ việc của Công nhân viên
1 trang 202 0 0 -
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 201 0 0 -
3 trang 193 0 0