![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 942.99 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích nghiên cứu là xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp. Khu vực nghiên cứu là huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với tổng diện tích đất khảo sát là 135.604,50 ha. Sử dụng phần mềm ArcGIS để xây dựng 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp gồm: Loại đất, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, độ cao tuyệt đối, độ dốc và chế độ tưới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 4: 295-303 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(4): 295-303 www.vnua.edu.vn XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI CHO HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA Nguyễn Đắc Lực1, Cao Việt Hà2* 1 NCS Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: cvha@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 10.05.2019 Ngày chấp nhận đăng: 03.07.2019 TÓM TẮT Mục đích nghiên cứu là xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp. Khu vực nghiên cứu là huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với tổng diện tích đất khảo sát là 135.604,50 ha. Sử dụng phầm mềm ArcGIS để xây dựng 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp gồm: loại đất, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, độ cao tuyệt đối, độ dốc và chế độ tưới. Bản đồ đơn vị đất đai được xây dựng trên cơ sở chồng xếp 6 bản đồ đơn tính. Kết quả cho thấy khu vực nghiên cứu có 114 đơn vị đất đai với 405 khoanh đất, trong đó có tới 229 khoanh đất có diện tích từ 200 ha trở lên, 87 khoanh đất có diện tích >500 ha. Diện tích các khoanh đất khá lớn là điều kiện thuận lợi khi lựa chọn và phát triển vùng chuyên canh cây trồng. Trong vùng nghiên cứu của huyện Mai Sơn có tới 34.810 ha có các tính chất đất đai thuận lợi cho phát triển cây trồng nông nghiệp như độ dốc ≤15, tầng dầy >50 cm, thành phần cơ giới trung bình tới nặng, độ cao tuyệt đối 500 ha. These were favorable conditions for selecting and developing specialized cropping area. There were 34,810 ha with favorable soil properties for the development of agricultural crops including slope ≤15, soil depth >50 cm, from medium to heavy soil texture, and absolute elevation 8-15 Sl3 33.474,83 24,69 >15-20 Sl4 12.791,57 9,43 >20-25 Sl5 31.898,43 23,52 >25 Sl6 39.446,46 29,09 Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 Bảng 7. Diện tích đất phân theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn, tînh Sơn La Chế độ tưới Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) Được tưới Ir1 1.180,77 0,87 Không được tưới Ir2 134.423,73 99,13 Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 - Bân đồ chế độ tþĆi: Trong sân xuçt nông (LMU). Diện tích đçt trung bình cûa mỗi một nghiệp, một trong nhĂng nhu cæu thiết yếu đâm LMU là 1.189,51 ha. LMU có diện tích nhỏ nhçt bâo cho cây trồng sinh trþćng và phát triển tốt là LMU số 111 (7,76 ha) thuộc nhóm đçt đen là cæn phâi có nguồn nþĆc tþĆi. Vì vêy, để đánh trên sân phâm bồi tý carbonat. LMU có diện giá, lăa chọn hệ thống cây trồng và biện pháp tích lĆn nhçt là LMU số 40 (10.672,93 ha) thuộc canh tác phù hĉp, bân đồ chế độ tþĆi đþĉc xây nhóm đçt mùn vàng đỏ trên đá sòt và đá biến dăng để thể hiện 2 chế độ tþĆi trên đða bàn chçt. DþĆi đåy là mô tâ các đĄn vð đçt đai theo nghiên cĀu: Đþĉc tþĆi và không đþĉc tþĆi. Diện các loäi đçt. tích đçt có tþĆi cûa huyện chî có 1.180,77 ha, - Đçt vàng nhät trên đá cát: Các LMU chiếm tî lệ 0,87% tổng diện tích đçt điều tra còn thuộc loäi đçt vàng nhät trên đá cát gồm 6 LMU tĆi 99,13% diện tích đçt là tþĆi nhą nþĆc trąi (LMU 1-6) vĆi tổng diện tích đçt là 8.286,81 ha (Bâng 7). Diện tích đçt có tþĆi chû yếu nìm nìm trên 9 khoanh đçt, chiếm 6,11% tổng diện trong vùng thung lüng, ven suối phân bố râi rác tích đçt điều tra. Các LMU này có thành phæn ć một số xã Chiềng Ve, Chiềng Chung, Chiềng cĄ giĆi nhẹ, độ dày cûa tæng đçt đa số mỏng dþĆi Mung và Mþąng Chanh. 50 cm (LMU 1-4), LMU 5, 6 có độ dày trung bình. Về độ dốc, hæu nhþ tçt câ LMU đều có độ 3.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai dốc trong khoâng 8-15 riêng LMU 4 có độ dốc Bân đồ đĄn vð đçt đai đþĉc xây dăng bìng >25. Ngoài LMU 5 có độ cao dþĆi 500 m, các cách chồng xếp 6 bân đồ đĄn tính. Kết quâ cho LMU còn läi đều có độ cao tuyệt đối tÿ 500 đến thçy khu văc nghiên cĀu có 114 đĄn vð đçt đai 1.000 m. Tçt câ LMU đều không đþĉc tþĆi. 300 Nguyễn Đắc Lực, Cao Việt Hà Hình 2. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn tînh Sơn La (thu nhỏ từ tỷ lệ 1/50.000) - Đçt đỏ vàng trên đá sòt và biến chçt: Các đçt điều tra. Đa số các LMU có thành phæn cĄ LMU thuộc loäi đçt đỏ vàng trên đá sòt và biến giĆi nðng (trÿ LMU 62) cĄ giĆi nhẹ. Độ dæy tæng chçt gồm 26 LMU (LMU 7-32) vĆi tổng diện tích đçt bð chi phối bći độ dốc. Đa số các LMU có độ 42.041,23 ha nìm trên 138 khoanh đçt, chiếm dốc tÿ 15 đến 25, độ cao tuyệt đối trong khoâng 31,0% tổng diện tích đçt điều tra cûa huyện. Đçt 500-1.000 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 4: 295-303 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(4): 295-303 www.vnua.edu.vn XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI CHO HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA Nguyễn Đắc Lực1, Cao Việt Hà2* 1 NCS Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: cvha@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 10.05.2019 Ngày chấp nhận đăng: 03.07.2019 TÓM TẮT Mục đích nghiên cứu là xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp. Khu vực nghiên cứu là huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với tổng diện tích đất khảo sát là 135.604,50 ha. Sử dụng phầm mềm ArcGIS để xây dựng 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp gồm: loại đất, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, độ cao tuyệt đối, độ dốc và chế độ tưới. Bản đồ đơn vị đất đai được xây dựng trên cơ sở chồng xếp 6 bản đồ đơn tính. Kết quả cho thấy khu vực nghiên cứu có 114 đơn vị đất đai với 405 khoanh đất, trong đó có tới 229 khoanh đất có diện tích từ 200 ha trở lên, 87 khoanh đất có diện tích >500 ha. Diện tích các khoanh đất khá lớn là điều kiện thuận lợi khi lựa chọn và phát triển vùng chuyên canh cây trồng. Trong vùng nghiên cứu của huyện Mai Sơn có tới 34.810 ha có các tính chất đất đai thuận lợi cho phát triển cây trồng nông nghiệp như độ dốc ≤15, tầng dầy >50 cm, thành phần cơ giới trung bình tới nặng, độ cao tuyệt đối 500 ha. These were favorable conditions for selecting and developing specialized cropping area. There were 34,810 ha with favorable soil properties for the development of agricultural crops including slope ≤15, soil depth >50 cm, from medium to heavy soil texture, and absolute elevation 8-15 Sl3 33.474,83 24,69 >15-20 Sl4 12.791,57 9,43 >20-25 Sl5 31.898,43 23,52 >25 Sl6 39.446,46 29,09 Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 Bảng 7. Diện tích đất phân theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn, tînh Sơn La Chế độ tưới Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) Được tưới Ir1 1.180,77 0,87 Không được tưới Ir2 134.423,73 99,13 Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 - Bân đồ chế độ tþĆi: Trong sân xuçt nông (LMU). Diện tích đçt trung bình cûa mỗi một nghiệp, một trong nhĂng nhu cæu thiết yếu đâm LMU là 1.189,51 ha. LMU có diện tích nhỏ nhçt bâo cho cây trồng sinh trþćng và phát triển tốt là LMU số 111 (7,76 ha) thuộc nhóm đçt đen là cæn phâi có nguồn nþĆc tþĆi. Vì vêy, để đánh trên sân phâm bồi tý carbonat. LMU có diện giá, lăa chọn hệ thống cây trồng và biện pháp tích lĆn nhçt là LMU số 40 (10.672,93 ha) thuộc canh tác phù hĉp, bân đồ chế độ tþĆi đþĉc xây nhóm đçt mùn vàng đỏ trên đá sòt và đá biến dăng để thể hiện 2 chế độ tþĆi trên đða bàn chçt. DþĆi đåy là mô tâ các đĄn vð đçt đai theo nghiên cĀu: Đþĉc tþĆi và không đþĉc tþĆi. Diện các loäi đçt. tích đçt có tþĆi cûa huyện chî có 1.180,77 ha, - Đçt vàng nhät trên đá cát: Các LMU chiếm tî lệ 0,87% tổng diện tích đçt điều tra còn thuộc loäi đçt vàng nhät trên đá cát gồm 6 LMU tĆi 99,13% diện tích đçt là tþĆi nhą nþĆc trąi (LMU 1-6) vĆi tổng diện tích đçt là 8.286,81 ha (Bâng 7). Diện tích đçt có tþĆi chû yếu nìm nìm trên 9 khoanh đçt, chiếm 6,11% tổng diện trong vùng thung lüng, ven suối phân bố râi rác tích đçt điều tra. Các LMU này có thành phæn ć một số xã Chiềng Ve, Chiềng Chung, Chiềng cĄ giĆi nhẹ, độ dày cûa tæng đçt đa số mỏng dþĆi Mung và Mþąng Chanh. 50 cm (LMU 1-4), LMU 5, 6 có độ dày trung bình. Về độ dốc, hæu nhþ tçt câ LMU đều có độ 3.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai dốc trong khoâng 8-15 riêng LMU 4 có độ dốc Bân đồ đĄn vð đçt đai đþĉc xây dăng bìng >25. Ngoài LMU 5 có độ cao dþĆi 500 m, các cách chồng xếp 6 bân đồ đĄn tính. Kết quâ cho LMU còn läi đều có độ cao tuyệt đối tÿ 500 đến thçy khu văc nghiên cĀu có 114 đĄn vð đçt đai 1.000 m. Tçt câ LMU đều không đþĉc tþĆi. 300 Nguyễn Đắc Lực, Cao Việt Hà Hình 2. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn tînh Sơn La (thu nhỏ từ tỷ lệ 1/50.000) - Đçt đỏ vàng trên đá sòt và biến chçt: Các đçt điều tra. Đa số các LMU có thành phæn cĄ LMU thuộc loäi đçt đỏ vàng trên đá sòt và biến giĆi nðng (trÿ LMU 62) cĄ giĆi nhẹ. Độ dæy tæng chçt gồm 26 LMU (LMU 7-32) vĆi tổng diện tích đçt bð chi phối bći độ dốc. Đa số các LMU có độ 42.041,23 ha nìm trên 138 khoanh đçt, chiếm dốc tÿ 15 đến 25, độ cao tuyệt đối trong khoâng 31,0% tổng diện tích đçt điều tra cûa huyện. Đçt 500-1.000 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam Bài viết về nông nghiệp Bản đồ đơn vị đất đai Đất nông nghiệp Phát triển vùng chuyên canh cây trồngTài liệu liên quan:
-
Một số vấn đề về chính sách đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay - Nguyễn Quốc Thái
9 trang 218 0 0 -
Hiện trạng và nguyên nhân biến động sử dụng đất của tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997–2017
19 trang 210 0 0 -
Nhận diện mô hình hợp tác xã nông nghiệp hiệu quả: cơ sở thực tiễn và hàm ý chính sách
11 trang 177 0 0 -
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 129 0 0 -
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
5 trang 103 0 0 -
Quyết định số 1160/QĐ-UBND 2013
4 trang 51 0 0 -
97 trang 50 0 0
-
Hiệu quả kỹ thuật của các hộ nông dân trồng cam trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
10 trang 49 0 0 -
Quyết định số 1256/QĐ-UBND 2013
5 trang 49 0 0 -
Quyết định số 1469/QĐ-UBND 2013
8 trang 46 0 0