Bài viết chỉ ra phương pháp thành lập bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở phân tích đặc điểm, phân bố, diện tích các loại sinh khí hậu tỉnh, làm cơ sở khoa học cho việc lựa chọn, quy hoạch, cơ cấu cây trồng phù hợp hơn với từng địa phương trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu thực tiễn sản xuất, góp phần phát huy nội lực thế mạnh kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ SINH KHÍ HẬU TỈNH THANH HÓA
Lê Kim Dung, Hà Thị Phương Linh
Trường Đại học Hồng Đức
ài báo chỉ ra phương pháp thành lập bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở phân
B tích đặc điểm, phân bố, diện tích các loại sinh khí hậu tỉnh, làm cơ sở khoa học cho việc
lựa chọn, quy hoạch, cơ cấu cây trồng phù hợp hơn với từng địa phương trong tỉnh, đáp
ứng nhu cầu thực tiễn sản xuất, góp phần phát huy nội lực thế mạnh kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh
Hóa.
Từ khóa: Bản đồ sinh khí hậu, Thanh Hóa, nông nghiệp.
1. Đặt vấn đề nhiệt đới ẩm gió mùa, là cơ sở để phát triển nền
Nghiên cứu, đánh giá biến đổi khí hậu theo nông nghiệp nhiệt đới. Tuy nhiên những kết quả
thời gian và phân hóa theo không gian, cũng như đạt được của sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn
sự thay đổi do tác động của con người, để từ đó chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Đây
có kế hoạch khai thác tối ưu nguồn tài nguyên chính là lý do mà bài báo tập trung nghiên cứu
khí hậu, đồng thời giảm tối thiểu các ảnh hưởng thành lập bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa,
tiêu cực của nó đến môi trường sinh thái đang là từ đó tạo cơ sở khoa học cho việc lựa chọn, quy
một yêu cầu bức xúc đối với sự phát triển bền hoạch, cơ cấu cây trồng phù hợp hơn với từng
vững của một nền nông nghiệp nói riêng, KT - địa phương trong tỉnh.
XH nói chung. 2. Nội dung
Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực Bắc của vùng 2.1. Cơ sở xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân
Bắc Trung Bộ. Vị trí địa lý đã quy định tính chất loại sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa
Bảng 1. Các đặc điểm SKH trạm Bái Thượng, TP. Thanh Hóa, Tĩnh Gia
Bái TP. Thanh
Ĉһc ÿiӇm Tƭnh Gia
Thѭӧng Hóa
Ĉӝ cao trҥm (m) 21 5 5
Sӕ năm quan trҳc cӫa nhiӋt ÿӝ (sӕ ÿҫu),
30 - 57 83 - 84 32 - 35
lѭӧng mѭa (sӕ sau)
Trӏ sӕ nhiӋt ÿӝ TB năm (ºC) 23,3 23,6 23,5
Tәng lѭӧng mѭa năm (mm) 1937 1742 1854
NhiӋt ÿӝ tӕi thҩp TB tháng lҥnh nhҩt (ºC) 13,8 14,5 14,6
NhiӋt ÿӝ tӕi thҩp tuyӋt ÿӕi (ºC) 2,6 5,4 3
NhiӋt ÿӝ tӕi cao TB tháng nóng nhҩt (ºC) 33,5 33,1 33,4
NhiӋt ÿӝ tӕi cao tuyӋt ÿӕi (ºC) 41,5 42 40,9
Biên ÿӝ nhiӋt ngày TB năm (ºC) 7,2 6 5,7
Thӡi kǤ khô ÿӕi vӟi chu kǤ sinh trѭӣng
7-1 7-2 7
cӫa thӵc vұt
Thӡi kǤ ҭm ѭӟt 3-6 4-6 1-6
Thӡi kǤ thӯa ҭm 5 - 10 5 - 10 5 - 11
Thӡi kǤ nhiӋt ÿӝ tӕi thҩp TB tháng dѭӟi
7-1 1 1
15ºC
Thӡi kǤ nhiӋt ÿӝ tӕi thҩp tuyӋt ÿӕi dѭӟi
7-1 0 7-1
5ºC
(Nguồn: Đài Khí tượng - Thủy văn Thanh Hóa )
TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
40 Số tháng 10 - 2016
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI
- Phân kiểu sinh khí hậu lãnh thổ Việt Nam - Độ dài mùa khô: ngắn: < 2 tháng, Trung
[1]; bình: 3 - 4 tháng; dài: > 5 tháng.
- Bản đồ sinh khí hậu Việt Nam tỉ lệ 1:1 000 Mạng lưới các trạm khí tượng, trạm đo mưa
000 [4]; của Thanh Hóa khá nhiều, gồm có 7 trạm khí
- Nghiên cứu đặc điểm sinh khí hậu phục vụ tượng và 28 điểm đo mưa thuê nhân dân [5].
cho việc bố trí một số cây trồng thích nghi tỉnh Trong quá trình đánh giá, đặc biệt chú ý tới độ
Nghệ An [3]; cao địa hình và các chỉ tiêu khác của khí hậu. (Ví
- Đặc điểm sinh khí hậu tại 3 trạm khí tượng dụ: khi tiến hành phân cấp nhiệt độ trên toàn lãnh
của tỉnh Thanh Hóa (trạm Bái Thượng, TP. thổ của tỉnh cần dựa vào số liệu của trạm quan
Thanh Hóa, Tĩnh Gia) được ...