Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung của phần 1 Tài liệu Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, phần 2 trình bày các nội dung: Các chỉ tiêu hiệu quả trong đánh giá dự án đầu tư; phân tích tài chính và phân tích kinh tế - xã hội dự án xây dựng công trình giao thông; phân tích rủi ro dự án đầu tư, thẩm định dự án xây dựng giao thông. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng công trình giao thông - Lập và phân tích dự án đầu tư: Phần 2 CHƯƠNG 6 CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TRONG ðÁNH GIÁ DỰ ÁN ðẦU TƯ1. ðánh giá dự án với nhóm chỉ tiêu tĩnh ______________________________________ 1372. ðánh giá dự án với nhóm chỉ tiêu ñộng trường hợp thị trường vốn hoàn hảo_______ 138 2.1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi _____________________________________________________ 138 2.1.1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi quy về thời ñiểm hiện tại NPW_________________________________138 2.1.2. Chỉ tiêu hiệu số thu chi quy về thời ñiểm tương lai NFW _______________________________140 2.1.3. Chỉ tiêu hiệu số thu chi quy san ñều hàng năm NAW __________________________________140 2.1.4. Bài tập ví dụ __________________________________________________________________141 2.1.5. Ưu, nhược ñiểm của phương pháp dùng chỉ tiêu hiệu số thu chi __________________________144 2.2. Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR______________________________________________ 145 2.2.1. ý nghĩa của chỉ tiêu IRR _________________________________________________________145 2.2.2. Phương pháp xác ñịnh IRR_______________________________________________________146 2.2.3. Phương pháp sử dụng chỉ tiêu IRR ñể so sánh, lựa chọn phương án tối ưu __________________146 2.2.4. Bài tập ví dụ __________________________________________________________________147 2.2.5. Ưu nhược ñiểm của phương pháp suất thu lời nội tại ___________________________________150 2.2.6. Phương pháp dùng chỉ tiêu suất thu lợi tính 2 lần______________________________________151 2.3. Chỉ tiêu tỷ số thu chi (Tỷ số lợi ích/chi phí) ____________________________________ 152 2.4. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn tính bằng phương pháp hiện giá______________________ 1533. ðánh giá dự án với nhóm chỉ tiêu ñộng trường hợp thị trường vốn không hoàn hảo _ 155 3.1. Phương pháp dùng chỉ tiêu NFW ____________________________________________ 155 3.1.1. Trường hợp không ñược phép ñiều hoà _____________________________________________155 3.1.2. Trường hợp ñược phép ñiều hoà___________________________________________________155 3.2. Phương pháp dùng chỉ tiêu suất thu lợi hỗn hợp CRR ___________________________ 156 3.2.1. Khái niệm suất thu lợi hỗn hợp CRR _______________________________________________156 3.2.2. Trường hợp không ñược phép ñiều hoà _____________________________________________157 3.2.3. Trường hợp ñược phép ñiều hoà___________________________________________________1574. Một số ứng dụng EXCEL ñể tính toán các chỉ tiêu hiệu quả_____________________ 158 4.1. Hàm FV _________________________________________________________________ 158 4.2. Hàm PV _________________________________________________________________ 159 4.3. Hàm RATE ______________________________________________________________ 160 4.4. Hàm NPV________________________________________________________________ 161 4.5. Hàm IRR ________________________________________________________________ 162 4.6. Hàm MIRR ______________________________________________________________ 163 4.7. Hàm NPER ______________________________________________________________ 164 4.8. Hàm PMT _______________________________________________________________ 165 4.9. Hàm PPMT và hàm IPMT__________________________________________________ 166Bài tập thực hành _________________________________________________________ 167 1361. ðÁNH GIÁ DỰ ÁN VỚI NHÓM CHỈ TIÊU TĨNH1.1. Chỉ tiêu chi phí cho một ñơn vị sản phẩm Chỉ tiêu chi phí cho một ñơn vị sản phẩm Cd ñược xác ñịnh bằng tỉ số giữa chi phí vềvốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng trong một năm trên số lượng sản phẩm trong năm của dự án,phương án nào có chi phí cho một ñơn vị sản phẩm nhỏ nhất là phương án tốt nhất: 1 V .i C d = + Cn (6.1) N 2 trong ñó: N - năng suất hàng năm; V- vốn ñầu tư cho TSCð; i- suất chiết khấu; Cn- chi phí sản xuất hàng năm.1.2. Chỉ tiêu lợi nhuận tính cho một ñơn vị sản phẩm Chỉ tiêu lợi nhuận tính cho một ñơn vị sản phẩm Ld ñược xác ñịnh bằng giá bán 1 ñơn vịsản phẩm Gd trừ ñi chi phí tính cho một ñơn vị sản phẩm Cd. Phương án nào có chỉ tiêu lợinhuận tính cho một ñơn vị sản phẩm lớn nhất là phương án tốt nhất: L = G −C d d d (6.2)1.3. Chỉ tiêu mức doanh lợi của một ñồng vốn ñầu tư Chỉ tiêu mức doanh lợi của một ñồng vốn ñầu tư D ñược xác ñịnh bằng tỷ số mà tử số làlợi nhuận của một năm hoạt ñộng của dự án L và mẫu số là tổng chi phí ñầu tư của dự án.Phương án nào có chỉ tiêu này lớn nhất là phương án tốt nhất: ...