XÂY DỰNG NHÓM LÀM VIỆC NĂNG SUẤT CAO
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 223.86 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
XÂY DỰNG NHÓM LÀM VIỆC NĂNG SUẤT CAO
Chương I: Khái quát Nhóm năng suất cao Định nghĩa Nhóm - Không quá nhiều người (5-7 người) - Có chung sở thích, đam mê, giá trị và nền tảng - Họp lại với nhau để hoàn thành những nhiệm vụ hay những mục tiêu ngắn và cụ thể - Mỗi thành viên trong nhóm đảm trách những vai trò và hành động cụ thể để hoàn thành mục tiêu đề ra Nhóm năng suất cao 5 đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả: 1. Tự cam kết làm việc hiệu quả...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XÂY DỰNG NHÓM LÀM VIỆC NĂNG SUẤT CAO XÂY DỰNG NHÓM LÀM VIỆC NĂNG SUẤT CAO Chương I: Khái quát Nhóm năng suất cao Định nghĩa Nhóm - Không quá nhiều người (5-7 người) - Có chung sở thích, đam mê, giá trị và nền tảng - Họp lại với nhau để hoàn thành những nhiệm vụ hay những mục tiêu ngắn và cụ thể - Mỗi thành viên trong nhóm đảm trách những vai trò và hành động cụ thể để hoàn thành mục tiêu đề ra Nhóm năng suất cao 5 đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả: 1. Tự cam kết làm việc hiệu quả (self-generated commitment): - Mỗi thành viên là 1 chủ thể trong nhóm - Chủ động hoàn thành nhiệm vụ cụ thể của mình trong nhóm - Chủ động đưa ý kiến và ra quyết định 2. Thỏa thuận thông qua nhất trí (Agreement through consensus): - Biểu quyết - Hạn chế ý kiến và cảm giác cá nhân - Xung đột phải được giải quyết dựa trên sự nhất trí của toàn bộ thành viên - Quá trình đi đến quyết định và chiến lược hành động không được thể hiện sở thích, nhu cầu, mong muốn hay khả năng của 1 cá nhân 3. Xung đột và sáng tạo lành mạnh (Healthy degree of conflict & creativity): - Xung đột lành mạnh nếu nó tạo tiền đề cho sự sáng tạo và thành quả cao - Sự không nhất quán dẫn đến việc đưa ra những ý kiến sáng tạo - Xung đột phải được kiểm soát tránh dẫn đến tác động tiêu cực 4. Giao tiếp trong nhóm (Communication): - Giao tiếp ở mức độ cao liên kết 3 đặc điểm trên - Kích thích tinh thần trách nhiệm và cách cư xử thích hợp của mỗi thành viên - Mỗi thành viên hiểu rõ cách cư xử, ý kiến và hành động của nhau - Chấp nhận cả nhận xét tích cực lẫn tiêu cực - Sẵn sàng cộng tác dựa trên nỗ lực chung và chia sẽ thông tin 5. Chia sẻ quyền lực (Empowerment): - Tạo cảm giác là người gây ảnh hưởng, kích thích thành viên ra quyết định và thực thi quyết định - Chia sẻ quyền lực: kích thích phát triển năng lực cá nhân, kỹ năng và sở thích - Chia sẻ tầm nhìn: nhìn thấy mục tiêu lớn và tìm ra những thách thức - Chia sẽ trách nhiệm - Chia sẻ mức độ đáp ứng: vạch ra những cơ hội phát triển mới Thời điểm hình thành nhóm - Một mục tiêu kinh doanh cụ thể cần phải có định hướng hình thành nhóm - Có đủ thời gian thảo luận và những quyết định mang tính cân nhắc - Một cá nhân độc lập không có đủ kiến thức và kỹ năng để hoàn thành mục tiêu - Kiến thức và kỹ năng để thực hiện mục tiêu hiện đang có trong nội lực của DN hoặc có thể tuyển dụng được - Làm việc theo nhóm có thể đưa ra quyết định đúng và duy trì tinh thần trong DN - Kết quả công việc nhóm phải tác động đến DN cả chiều ngang lẫn chiều sâu - Những quyết định phải có chất lượng hơn và phải có nhiều hoạt động hơn so với làm việc cá nhân - Làm việc theo nhóm giúp làm giảm nguy cơ thất bại - Cần có sự đa dạng về trình độ và kinh nghiệm và tầng lớp của những người trong nhóm để đưa ra những quyết định tối ưu Thuận lợi của làm việc theo nhóm 1. Thuận lợi đối với cá nhân: - Ít áp lực hơn so với làm việc cá nhân - Giảm sự hốt hoảng và tính vô dụng khi đương đầu với những mục tiêu lớn - Đúc kết thêm nhiều kinh nghiệm khi làm việc với người khác - Tăng cường tính hợp tác và xây dựng trong DN - Đánh giá cao phần thưởng tinh thần (internal awards) khi hoàn thành công việc nhóm - Có nhiều động lực hơn đển hoàn thành công việc - Năng suất công việc hiệu quả hơn so với làm việc cá nhân 2. Thuận lợi đối với cấp quản lí - Ít căng thẳng và áp lực để hoàn thành mục tiêu vì làm việc nhóm giúp tăng năng suất, lãi suất, sự trung thành và xóa bỏ căng thẳng trong nội bộ - Công tác quản lí nhóm dễ dàng hơn quản lí từng cá nhân vì nhóm thường hoạt đông theo kiểu bán phân quyền (semi-autonomy) 3. Thuận lợi đối với Doanh nghiệp - Đóng góp đáng kể trong việc tăng năng suất, lãi suất và giúp Doanh nghiệp phát triển - Tạo dựng hình ảnh tích cực đối với khách hàng bên ngoài và những nhân viên tiềm năng Khó khăn của làm việc theo nhóm 1. Khó khăn đối với Doanh nghiệp: - Doanh nghiệp có cấu trúc quan liêu (bureaucratic) và theo thứ bậc (hierarchical) theo kiểu quản lí từ trên xuống và quản lí theo phòng ban sẽ cản trở việc làm việc theo nhóm - Những thành viên trong nhóm có những chế độ thưởng và lương bổng khác nhau - Hệ thống quản lí thực hiện nhóm yếu kém như chính sách tuyển dụng, lập mục tiêu, thực hiện mục tiêu hay giao tiếp yếu kém cản trở nhóm làm việc hiệu quả - Mục tiêu đề ra chung chung (vd: chúng ta phải làm ăn có lãi trong năm tới) không thể truyền tất cả những thông điệp cần thiết đến cho thành viên trong nhóm - Không mô tả công việc chi tiết, rõ ràng và những công việc chi tiết không đi đến mục tiêu kinh doanh chung Vd: chỉ đề ra việc phải làm hằng ngày (to-do list) mà không truyền đạt “làm điều này, nhân viên sẽ tăng lãi suất cho Doanh nghiệp bằng cách….” 2. Khó khăn đối với cấp quản lí: - Cấp quản lí từ quản đốc trở lên thường sợ mất quyền lực và địa vị hiện tại vì nhóm có thể không cần giám sát khi thực hiện công việc - Cấp quản lí thường không trao tất cả quyền tự quyết cho nhóm vô tình ngăn cản nhóm cố gắng đến mục tiêu cuối cùng - Cấp quản lí không thể cung cấp đầy đủ điều kiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XÂY DỰNG NHÓM LÀM VIỆC NĂNG SUẤT CAO XÂY DỰNG NHÓM LÀM VIỆC NĂNG SUẤT CAO Chương I: Khái quát Nhóm năng suất cao Định nghĩa Nhóm - Không quá nhiều người (5-7 người) - Có chung sở thích, đam mê, giá trị và nền tảng - Họp lại với nhau để hoàn thành những nhiệm vụ hay những mục tiêu ngắn và cụ thể - Mỗi thành viên trong nhóm đảm trách những vai trò và hành động cụ thể để hoàn thành mục tiêu đề ra Nhóm năng suất cao 5 đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả: 1. Tự cam kết làm việc hiệu quả (self-generated commitment): - Mỗi thành viên là 1 chủ thể trong nhóm - Chủ động hoàn thành nhiệm vụ cụ thể của mình trong nhóm - Chủ động đưa ý kiến và ra quyết định 2. Thỏa thuận thông qua nhất trí (Agreement through consensus): - Biểu quyết - Hạn chế ý kiến và cảm giác cá nhân - Xung đột phải được giải quyết dựa trên sự nhất trí của toàn bộ thành viên - Quá trình đi đến quyết định và chiến lược hành động không được thể hiện sở thích, nhu cầu, mong muốn hay khả năng của 1 cá nhân 3. Xung đột và sáng tạo lành mạnh (Healthy degree of conflict & creativity): - Xung đột lành mạnh nếu nó tạo tiền đề cho sự sáng tạo và thành quả cao - Sự không nhất quán dẫn đến việc đưa ra những ý kiến sáng tạo - Xung đột phải được kiểm soát tránh dẫn đến tác động tiêu cực 4. Giao tiếp trong nhóm (Communication): - Giao tiếp ở mức độ cao liên kết 3 đặc điểm trên - Kích thích tinh thần trách nhiệm và cách cư xử thích hợp của mỗi thành viên - Mỗi thành viên hiểu rõ cách cư xử, ý kiến và hành động của nhau - Chấp nhận cả nhận xét tích cực lẫn tiêu cực - Sẵn sàng cộng tác dựa trên nỗ lực chung và chia sẽ thông tin 5. Chia sẻ quyền lực (Empowerment): - Tạo cảm giác là người gây ảnh hưởng, kích thích thành viên ra quyết định và thực thi quyết định - Chia sẻ quyền lực: kích thích phát triển năng lực cá nhân, kỹ năng và sở thích - Chia sẻ tầm nhìn: nhìn thấy mục tiêu lớn và tìm ra những thách thức - Chia sẽ trách nhiệm - Chia sẻ mức độ đáp ứng: vạch ra những cơ hội phát triển mới Thời điểm hình thành nhóm - Một mục tiêu kinh doanh cụ thể cần phải có định hướng hình thành nhóm - Có đủ thời gian thảo luận và những quyết định mang tính cân nhắc - Một cá nhân độc lập không có đủ kiến thức và kỹ năng để hoàn thành mục tiêu - Kiến thức và kỹ năng để thực hiện mục tiêu hiện đang có trong nội lực của DN hoặc có thể tuyển dụng được - Làm việc theo nhóm có thể đưa ra quyết định đúng và duy trì tinh thần trong DN - Kết quả công việc nhóm phải tác động đến DN cả chiều ngang lẫn chiều sâu - Những quyết định phải có chất lượng hơn và phải có nhiều hoạt động hơn so với làm việc cá nhân - Làm việc theo nhóm giúp làm giảm nguy cơ thất bại - Cần có sự đa dạng về trình độ và kinh nghiệm và tầng lớp của những người trong nhóm để đưa ra những quyết định tối ưu Thuận lợi của làm việc theo nhóm 1. Thuận lợi đối với cá nhân: - Ít áp lực hơn so với làm việc cá nhân - Giảm sự hốt hoảng và tính vô dụng khi đương đầu với những mục tiêu lớn - Đúc kết thêm nhiều kinh nghiệm khi làm việc với người khác - Tăng cường tính hợp tác và xây dựng trong DN - Đánh giá cao phần thưởng tinh thần (internal awards) khi hoàn thành công việc nhóm - Có nhiều động lực hơn đển hoàn thành công việc - Năng suất công việc hiệu quả hơn so với làm việc cá nhân 2. Thuận lợi đối với cấp quản lí - Ít căng thẳng và áp lực để hoàn thành mục tiêu vì làm việc nhóm giúp tăng năng suất, lãi suất, sự trung thành và xóa bỏ căng thẳng trong nội bộ - Công tác quản lí nhóm dễ dàng hơn quản lí từng cá nhân vì nhóm thường hoạt đông theo kiểu bán phân quyền (semi-autonomy) 3. Thuận lợi đối với Doanh nghiệp - Đóng góp đáng kể trong việc tăng năng suất, lãi suất và giúp Doanh nghiệp phát triển - Tạo dựng hình ảnh tích cực đối với khách hàng bên ngoài và những nhân viên tiềm năng Khó khăn của làm việc theo nhóm 1. Khó khăn đối với Doanh nghiệp: - Doanh nghiệp có cấu trúc quan liêu (bureaucratic) và theo thứ bậc (hierarchical) theo kiểu quản lí từ trên xuống và quản lí theo phòng ban sẽ cản trở việc làm việc theo nhóm - Những thành viên trong nhóm có những chế độ thưởng và lương bổng khác nhau - Hệ thống quản lí thực hiện nhóm yếu kém như chính sách tuyển dụng, lập mục tiêu, thực hiện mục tiêu hay giao tiếp yếu kém cản trở nhóm làm việc hiệu quả - Mục tiêu đề ra chung chung (vd: chúng ta phải làm ăn có lãi trong năm tới) không thể truyền tất cả những thông điệp cần thiết đến cho thành viên trong nhóm - Không mô tả công việc chi tiết, rõ ràng và những công việc chi tiết không đi đến mục tiêu kinh doanh chung Vd: chỉ đề ra việc phải làm hằng ngày (to-do list) mà không truyền đạt “làm điều này, nhân viên sẽ tăng lãi suất cho Doanh nghiệp bằng cách….” 2. Khó khăn đối với cấp quản lí: - Cấp quản lí từ quản đốc trở lên thường sợ mất quyền lực và địa vị hiện tại vì nhóm có thể không cần giám sát khi thực hiện công việc - Cấp quản lí thường không trao tất cả quyền tự quyết cho nhóm vô tình ngăn cản nhóm cố gắng đến mục tiêu cuối cùng - Cấp quản lí không thể cung cấp đầy đủ điều kiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ năng mềm kinh nghiệm lãnh đạo xây dựng nhóm làm việc kỹ năng làm việc nhóm nhóm năng suất caoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ năng mềm - Th.S Phạm Thị Cẩm Lệ: Phần 1
86 trang 760 13 0 -
3 trang 685 13 0
-
Công cụ FBI - Cách thức để phản hồi nhân viên hiệu quả
2 trang 411 0 0 -
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 380 0 0 -
48 nguyên tắc chủ chốt của quyền lực -nguyên tắc 47
17 trang 308 0 0 -
27 trang 307 0 0
-
5 bước trong giải quyết xung đột với khách hàng
2 trang 299 0 0 -
'Mẹo' vượt trội trong môi trường làm việc nhiều nam
4 trang 291 0 0 -
13 lỗi thường gặp trong quản lý thay đổi
6 trang 278 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kỹ năng mềm của sinh viên: Nghiên cứu tại tỉnh Bình Dương
13 trang 203 0 0