Bài viết trình bày việc xây dựng phương pháp phân tích các chất vô cơ rò rỉ trong nước thải từ quá trình tổng hợp methamphetamin bằng kỹ thuật phổ phối nguồn plasma cảm ứng (ICP-MS) nhằm cung cấp thêm một công cụ cho các cơ quan quản lý trong công tác phòng chống tội phạm ma túy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng phương pháp phân tích các chất vô cơ rò rỉ trong nước thải từ quá trình tổng hợp methamphetamin bằng kỹ thuật phổ phối nguồn plasma cảm ứng (ICP-MS) TNU Journal of Science and Technology 228(02): 159 - 165METHOD DEVELOPMENT FOR DETERMINATION OF INORGANICIMPURITIES IN WASTEWATER FROM METHAMPHETAMINE SYNTHESISUSING INDUCTIVELY COUPLED PLASMA - MASS SPECTROMETRY (ICP-MS)Vu Tung Lam1, Dang Thi Ngoc Lan1, Nguyen Thi Thuy Linh1, Pham Le Minh1,Hoang Ngoc Mai2, Nguyen Xuan Truong2, Tran Nguyen Ha1*1 Hanoi University of Pharmacy, 2Institute of Forensic Sciences ARTICLE INFO ABSTRACT Received: 18/12/2022 The inorganic impurities are essential in the synthesis of methamphetamine, and might be present in wastewater near the Revised: 11/01/2023 production site. The determination of these elements therefore, may Published: 11/01/2023 contribute useful information for the investigation of illegal methamphetamine production. In this study, ICP-MS was used toKEYWORDS quantify 7 inorganic impurities (Li, B, Al, Ni, Zn, Pd, Pt) in wastewater with analysis conditions: plasma flow rate: 15.0 L/min, RFMethamphetamine source capacity: 1.5 kW, sample depth 5.5 mm. Simple sampleDetermination preparation using HNO3 was used. The method was validated according to AOAC 2016 guidelines. The selectivity and repeatabilityInorganic impurities was adequate, as well as for linearity within the investigatedICP-MS concentrations of 1 - 250 ppb for Li, Ni; 5 - 250 ppb for B, Pd, Pt; 25 -Wastewater 500 ppb for Al and 10 - 500 ppb for Zn. LOD ranged from 0.2 ppb to 7.6 ppb; LOQ from 0.8 ppb to 25.3 ppb. The recovery was 82.4 - 118.2 % with the concentration 10 ppb - 500 ppb; 87.3 - 109.3 % with the concentration 1 ppb - 10 ppb. -MS) 1 1 1 1 ũ ùng âm , Đặng hị gọc an , guyễn hị huỳ inh , hạm ê inh , oàng gọc ai2, guyễn uân rường2, r n guyên à1*1 Trường Đại học Dược Hà Nội, 2Viện Khoa học Hình sự À Ó ẮT gày nhận bài: 18/12/2022 C V gày hoàn thiện: 11/01/2023 ớ ả gày đăng: 11/01/2023 ề sở sả x é T ứ , ICP-MST Ó xâ dự 7 (L , B, A , Ni, Zn, Pd, Pt) trong ớ ả ớ ề k â í : ộ d k í s 15,0Methamphetamin L/ ú , s ồ RF 1,5 kW, ộ sâ ẫ 5,5 Q xửĐ nh ng ý ẫ ả ằ HNO3 P ã ẩCh t c AOAC 2016 ộ ọ ọ ộ í x k , dụ ự K ả í 1 - 250 ớ L,N;ICP-MS 5 - 250 ớ B, Pd, P ; 25 - 500 ớ A 10 - 500 ớ ZN ớc thải LOD ừ 0,2 7,6 ; LOQ ừ 0,8 25,3 Tỷ ồ ạ 82,4 - 118,2 % ớ ứ ồ ộ 10 - 500 ppb, 87,3 - 109,3 % ớ ứ ồ ộ1 - 10 ppb.DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7135* Corresponding author. Email: hatn@hup.edu.vnhttp://jst.tnu.edu.vn 159 Email: jst@tnu.edu.vn TNU Journal of Science and Technology 228(02): 159 - 1651. iới thiệu Tạ k ự c â Á-T B D , Methamphetamin (MET) sả x ụ ề ú Tạ V N ũ sự ă k ụ ...