Xây Dựng - Thiết Kế Đường ÔTô (Đường Cao Tốc) phần 7
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 462.78 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Độ đều đặn được đánh giá bằng hai chỉ số. Ở đoạn tuyến có đ/c đứng & đ/c nằm. Trường hợp đ/c đứng lõm (trên đoạn thẳng ở bản đồ) Trường hợp đoạn cong nằm trên bđ thì độ đều đặn chủ yếu được đánh giá qua trị số f
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây Dựng - Thiết Kế Đường ÔTô (Đường Cao Tốc) phần 7TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP - Độ đều đặn được đánh giá bằng hai chỉ số. Ở đoạn tuyến có đ/c đứng & đ/c nằm. Trường hợp đ/c đứng lõm (trên đoạn thẳng ở bản đồ) Trường hợp đoạn cong nằm trên bđ thì độ đều đặn chủ yếu được đánh giáqua trị số f (m) tuỳ thuộc k/c từ điểm nhìn đến đỉnh đường cong tròn. Yêu cầu f (trị số bảng sau : K.C nhìn (m) 550 500 300 250 200 f (m) > 5,5 > 5.0 > 3.0 > 2.5 > 2.0 Chú ý : Trị số f ở bảng là độ lớn thực trong tự nhiên do vậy phải đổi ratheo tỷ lệ phối cảnh. Trường hợp đ/c đứng lồi trên đường cong nằm (vòng) thì để đảm bảo nhìnrõ hướng ngoặt yêu cầu trị số f trên ảnh ( 4mm. Nếu trên hình phối cảnh có những điểm gãy lõm hoặc điểm khuất thì nânglên cho đều. Như vậy ta lại tính ngược lại trị số Y & Z ( chỉnh được ở BD & TD. 5) Điều chỉnh các yếu tố tuyến dựa vào hình chiếu phối cảnh.: Nguyên tắc : Trường hợp phát hiện thấy không đảm bảo sự đều đặn và rõràng thì có thể tiến hành TKĐC ngay trên ảnh. Cụ thể là chữa các điểm bị gãy,lõm, bóp méo hay khuất trên ảnh để loại bỏ các điểm đó hoặc để đạt được các trị sốnhư bảng trên & cải thiện hình phối cảnh theo ý mong muốn. Khi chữa trên ảnh phải vạch lại các đường đặc trưng như đồng tim, đồngmép phần xe chạy. Theo đó ta có thể xác định tạo độ trên ảnh của các điểm mongmuốn tức y’ & z’ theo công thức : và tính ngược lại toạ độ các điểm mong muốn y, z. Sau đó vẽ lại ảnh phối cảnh để kiểm tra kết quả chỉnh tuyến công việc cứlập lại cho đến khi đạt yêu cầu. * Một vài tổ hợp giữa BD-TD : Những trường hợp xấu ở hình chiếu phối cảnh. 1- Đ/c đứng quá bé so với đ/c nằm hoặc ngược lại.TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 72TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP 2- Đ/c đứng và đường cong nằm đặt lệch nhau quá 20m gây hiện tượng gãy, cong ngược. 3- Dùng nhiều đ/c đứng R nhỏ trên 1 đoạn thẳng BD 4- Dùng một đoạn chêm thẳng < 200m giữa 2 đ/c cùng chiều thì trên hình phối cảnh có 1 đoạn gãy rõ ràng. Những tổ hợp tốt : 1- Bố trí đường cong đứng & đ/c nằm trùng nhau hoàn toàn. 2- Các đoạn chêm không là thẳng mà là các đoạn của đ/c chuyển tiếp. + Nếu R 60 thì nên dùng 2 đoạn đ/c chuyểntiếp nối liền nhau mà không dùng đường tròn K. + 2 đ/c tròn ngược chiều thì phải đảm bảo R1/R2 ( 3 + 2 đ/c tròn cùng chiều nếu bố trí cùng 1 đ/c clotoit với : + 2 đ/c tròn được nối trực tiếp với nhau chỉ khi R1 ( 2 R2TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 73TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Chương 17 ĐƯỜNG CAO TỐC ------ ------ §17.1 Một số khái niệm Định nghĩa - Chức năng: Định nghĩa: Là đường ôtô chuyên dụng chỉ cho phép các loại xe cơ giới chạy trên đường với tốc độ cao (Vmin = 50 km/h) Expressway, Freeway, motorway, superhighway, autoroute, autobahn, Автомагистраль... Chức năng: - Dành cho xe có động cơ - Tối thiểu 2 làn trên cùng một chiều (4 làn) và tách bằng dải phân cách. - Bố trí làn dừng khẩn cấp trên mỗi chiều. - Bố trí đầy đủ trang thiết bị đảm bảo GT liên tục trong mọi nơi, mọi lúc: TCGT - ĐKGT, Chiếu sáng... - Đảm bảo ATGT, tiện lợi xe chạy - Hạn chế nơi giao và giao nhau lập thể (khác mức). Đặc điểm - V lớn - KNTH cao: (35.000-50.000) xe/ngđêm/ 4làn (70.000-100.000)xe/ngđêm/ 6làn - ATGT (1/3 tổng số vụ trên mạng lưới) - Chi phí vận chuyển CVC thấp - GT liên tục không dừng, tính cơ động cao (Mobitility) Nhược điểm: Chi phí xây dựng lớn Đòi hỏi kỹ thuật cao trong xây dựng và trong quản lý khai thác. Phân loại đường cao tốc Thế giới: Anh, Mỹ, Pháp, Canada, Nga, Nhật, Trung quốc. Việt Nam TCVN 5729 – 97, TCVN 4054-2005TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 74TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP §17.2 Yêu cầu và các chỉ tiêu kỹ thuật trên đường cao tốc 1. Cấp hạng và tốc độ TK 2. Lưu lượng xe chạy và số làn xe. 3. Yêu cầu TK Bình Đồ: Rmin, S, Sngang, isc, đườn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây Dựng - Thiết Kế Đường ÔTô (Đường Cao Tốc) phần 7TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP - Độ đều đặn được đánh giá bằng hai chỉ số. Ở đoạn tuyến có đ/c đứng & đ/c nằm. Trường hợp đ/c đứng lõm (trên đoạn thẳng ở bản đồ) Trường hợp đoạn cong nằm trên bđ thì độ đều đặn chủ yếu được đánh giáqua trị số f (m) tuỳ thuộc k/c từ điểm nhìn đến đỉnh đường cong tròn. Yêu cầu f (trị số bảng sau : K.C nhìn (m) 550 500 300 250 200 f (m) > 5,5 > 5.0 > 3.0 > 2.5 > 2.0 Chú ý : Trị số f ở bảng là độ lớn thực trong tự nhiên do vậy phải đổi ratheo tỷ lệ phối cảnh. Trường hợp đ/c đứng lồi trên đường cong nằm (vòng) thì để đảm bảo nhìnrõ hướng ngoặt yêu cầu trị số f trên ảnh ( 4mm. Nếu trên hình phối cảnh có những điểm gãy lõm hoặc điểm khuất thì nânglên cho đều. Như vậy ta lại tính ngược lại trị số Y & Z ( chỉnh được ở BD & TD. 5) Điều chỉnh các yếu tố tuyến dựa vào hình chiếu phối cảnh.: Nguyên tắc : Trường hợp phát hiện thấy không đảm bảo sự đều đặn và rõràng thì có thể tiến hành TKĐC ngay trên ảnh. Cụ thể là chữa các điểm bị gãy,lõm, bóp méo hay khuất trên ảnh để loại bỏ các điểm đó hoặc để đạt được các trị sốnhư bảng trên & cải thiện hình phối cảnh theo ý mong muốn. Khi chữa trên ảnh phải vạch lại các đường đặc trưng như đồng tim, đồngmép phần xe chạy. Theo đó ta có thể xác định tạo độ trên ảnh của các điểm mongmuốn tức y’ & z’ theo công thức : và tính ngược lại toạ độ các điểm mong muốn y, z. Sau đó vẽ lại ảnh phối cảnh để kiểm tra kết quả chỉnh tuyến công việc cứlập lại cho đến khi đạt yêu cầu. * Một vài tổ hợp giữa BD-TD : Những trường hợp xấu ở hình chiếu phối cảnh. 1- Đ/c đứng quá bé so với đ/c nằm hoặc ngược lại.TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 72TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP 2- Đ/c đứng và đường cong nằm đặt lệch nhau quá 20m gây hiện tượng gãy, cong ngược. 3- Dùng nhiều đ/c đứng R nhỏ trên 1 đoạn thẳng BD 4- Dùng một đoạn chêm thẳng < 200m giữa 2 đ/c cùng chiều thì trên hình phối cảnh có 1 đoạn gãy rõ ràng. Những tổ hợp tốt : 1- Bố trí đường cong đứng & đ/c nằm trùng nhau hoàn toàn. 2- Các đoạn chêm không là thẳng mà là các đoạn của đ/c chuyển tiếp. + Nếu R 60 thì nên dùng 2 đoạn đ/c chuyểntiếp nối liền nhau mà không dùng đường tròn K. + 2 đ/c tròn ngược chiều thì phải đảm bảo R1/R2 ( 3 + 2 đ/c tròn cùng chiều nếu bố trí cùng 1 đ/c clotoit với : + 2 đ/c tròn được nối trực tiếp với nhau chỉ khi R1 ( 2 R2TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 73TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP Chương 17 ĐƯỜNG CAO TỐC ------ ------ §17.1 Một số khái niệm Định nghĩa - Chức năng: Định nghĩa: Là đường ôtô chuyên dụng chỉ cho phép các loại xe cơ giới chạy trên đường với tốc độ cao (Vmin = 50 km/h) Expressway, Freeway, motorway, superhighway, autoroute, autobahn, Автомагистраль... Chức năng: - Dành cho xe có động cơ - Tối thiểu 2 làn trên cùng một chiều (4 làn) và tách bằng dải phân cách. - Bố trí làn dừng khẩn cấp trên mỗi chiều. - Bố trí đầy đủ trang thiết bị đảm bảo GT liên tục trong mọi nơi, mọi lúc: TCGT - ĐKGT, Chiếu sáng... - Đảm bảo ATGT, tiện lợi xe chạy - Hạn chế nơi giao và giao nhau lập thể (khác mức). Đặc điểm - V lớn - KNTH cao: (35.000-50.000) xe/ngđêm/ 4làn (70.000-100.000)xe/ngđêm/ 6làn - ATGT (1/3 tổng số vụ trên mạng lưới) - Chi phí vận chuyển CVC thấp - GT liên tục không dừng, tính cơ động cao (Mobitility) Nhược điểm: Chi phí xây dựng lớn Đòi hỏi kỹ thuật cao trong xây dựng và trong quản lý khai thác. Phân loại đường cao tốc Thế giới: Anh, Mỹ, Pháp, Canada, Nga, Nhật, Trung quốc. Việt Nam TCVN 5729 – 97, TCVN 4054-2005TS Phan Cao Thọ Thiết kế đường ôtô (Phần 2) Trang: 74TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC BAÏCH KHOA ÂN BM ÂÆÅÌNG ÄTÄ - ÂÆÅÌNG TP §17.2 Yêu cầu và các chỉ tiêu kỹ thuật trên đường cao tốc 1. Cấp hạng và tốc độ TK 2. Lưu lượng xe chạy và số làn xe. 3. Yêu cầu TK Bình Đồ: Rmin, S, Sngang, isc, đườn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kiến trúc đường bộ Xây dựng đường ôtô Hạ tầng đường bộ Trục chính đô thịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo tóm tắt Tổng quan về phương pháp an toàn đường bộ ở Singapore
90 trang 54 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 1
8 trang 26 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 19
8 trang 22 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 23
8 trang 21 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 2
8 trang 21 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 22
8 trang 21 0 0 -
Bài giảng Xây dựng đường ôtô (Phần: Tổ chức thi công): Phần 2
57 trang 20 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 4
8 trang 20 0 0 -
Hệ Thống Cầu - Cống Trên Đường Bộ part 11
8 trang 20 0 0 -
Quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ: Kết quả và nhiệm vụ đặt ra
3 trang 20 0 0