Danh mục

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền chuyên môn của nữ vận động viên bóng chuyền trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Quảng Ninh lứa tuổi 15-16

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.81 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy, tác giả đã lựa chọn được 4 test đủ tiêu chuẩn sử dụng trong kiểm tra - đánh giá sức bền chuyên môn (SBCM) cho nữ vận động viên (VĐV) Bóng chuyền Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao (HL & TĐTDTT) tỉnh Quảng Ninh, lứa tuổi 15-16. Trên cơ sở đó, xây dựng bảng tiêu chuẩn phân loại, bảng điểm tổng hợp và tiêu chuẩn tổng hợp trong đánh giá sức bền chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền chuyên môn của nữ vận động viên bóng chuyền trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Quảng Ninh lứa tuổi 15-16BµI B¸O KHOA HäCXAÂY DÖÏNG TIEÂU CHUAÅN ÑAÙNH GIAÙ SÖÙC BEÀN CHUYEÂN MOÂN CUÛA NÖÕVAÄN ÑOÄNG VIEÂN BOÙNG CHUYEÀN TRUNG TAÂM HUAÁN LUYEÄNVAØ THI ÑAÁU THEÅ DUÏC THEÅ THAO TÆNH QUAÛNG NINH LÖÙA TUOÅI 15 - 16Nguyễn Mạnh Toàn*, Lê Thị Hiền**Tóm tắt:Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy, tác giả đã lựa chọn được 4 testđủ tiêu chuẩn sử dụng trong kiểm tra - đánh giá sức bền chuyên môn (SBCM) cho nữ vận độngviên (VĐV) Bóng chuyền Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao (HL & TĐTDTT) tỉnhQuảng Ninh, lứa tuổi 15-16. Trên cơ sở đó, xây dựng bảng tiêu chuẩn phân loại, bảng điểm tổnghợp và tiêu chuẩn tổng hợp trong đánh giá sức bền chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu.Từ khóa: Tiêu chuẩn, sức bền chuyên môn, nữ VĐV, Bóng chuyền, lứa tuổi 15-16, Trung tâmHL & TĐTDTT Tỉnh Quảng Ninh.Developing standards for assessing professional physical strength (PPS) of female volleyball players aged 15-16 at Quang Ninh Center of sports training and competitionsSummary:Using the usual methods of scientific research, the author selected four qualified tests to use inthe examination - the assessment of professional physical strength (PPS) for female volleyball players ages 15-16 at Quang Ninh Center of sports training and competitions. On this basis, developinga categorical classification table, synthetic score sheets, and general criteria regarding the PPS assessment for the researchs subjects.Keywords: Standards, professional physic strength, female athletes, volleyball, aged 15-16,Quang Ninh Center of sports training and competitions.ÑAËT VAÁN ÑEÀQua quá trình kiểm tra đánh giá trình độSBCM của VĐV chuyên sâu Bóng chuyền lứatuổi 15-16 thuộc Trung tâm HL & TĐTDTT tỉnhQuảng Ninh theo từng thời kỳ cho thấy, SBCMcủa các em vẫn còn nhiều hạn chế. Điều đóđược đánh giá qua thực tế quan sát các buổi tậpvà thi đấu, các VĐV bộc lộ nhiều điểm yếu cơbản về kỹ chiến thuật, tâm lý, thể lực và đặc biệtlà SBCM nên không đủ khả năng duy trì lượngvận động trong các trận đấu căng thẳng kéo dài.Để có căn cứ tác động các biện pháp nângcao hiệu quả huấn luyện nói chung và huấnluyện SBCM nói riêng cho VĐV, đánh giá chínhxác trình độ SBCM của VĐV là vấn đề cầnthiết. Tuy nhiên, trên thực tế huấn luyện tạiTrung tâm HL & TĐTDTT tỉnh Quảng Ninh,336các HLV mới chỉ đánh giá trình độ SBCM củaVĐV bằng kinh nghiệm chứ chưa có tiêu chuẩnđánh giá chính xác, khoa học cho đối tượngnghiên cứu. Chính vì vậy, việc xây dựng tiêuchuẩn đánh giá SBCM cho VĐV là vấn đề cầnthiết và cấp thiết.PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙUTrong quá trình giải quyết các nhiệm vụnghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng các phươngpháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích tổnghợp tài liệu; phương pháp phỏng vấn tọa đàm;phương pháp Kiểm tra sư phạm; Phương pháptoán học thống kê.Đối tượng nghiên cứu: Gồm 17 nữ VĐV độituyển Bóng chuyền thuộc Trung tâm HL &TĐTDTT Tỉnh Quảng Ninh, trong đó có 9 VĐVlứa tuổi 15 và 8 VĐV lứa tuổi 16.*TS, Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội**CN, Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh Quảng NinhSè §ÆC BIÖT / 2018Kết quả lựa chọn được 4 test đánh giá sức bền1. Lựa chọn các test đánh giá sức bền chuyên môn: Chạy cây thông (s); Chạy 9 - 3 - 6chuyên môn cho nữ VĐV Bóng chuyền - 3 - 9 (s); Tại chỗ bật cao với tay (lần); ĐậpTrung tâm HL & TĐ TDTT tỉnh Quảng Ninh bóng liên hoàn ở số 4,3,2 trong 2 phút (lần).KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄNlứa tuổi 15-16Tiến hành lựa chọn các test đánh giá SBCMcho nữ VĐV Bóng chuyềnTrung tâm HL & TĐTDTT tỉnh Quảng Ninh lứa tuổi 15-16 thôngqua tham khảo tài liệu, quan sát sư phạm, phỏngvấn các chuyên gia, HLV, đồng thời xác địnhtính thông báo của test bằng hệ số tương quanthứ bậc Sperman giữa thành tích của 4 test trênvới hiệu suất thi đấu của đối tượng nghiên cứuvà xác định độ tin cậy các test bằng phươngpháp test lặp lại( tương quan giữa kiểm tra 2 lầntrong điều kiện quy trình, quy phạm như nhau).TT2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bềnchuyên môn cho nữ VĐV Bóng chuyềnTrung tâm HL & TĐ TDTT tỉnh Quảng Ninhlứa tuổi 15-16Để có căn cứ xây dựng tiêu chuẩn đánh giáSBCM Bóng chuyền cho đối tượng nghiên cứu,chúng tôi tiến hành kiểm tra và so sánh kết quảlập test của VĐV thuộc 2 nhóm tuổi 15 và 16.Đồng thời tiến hành so sánh kêt quả lập test giữa2 nhóm tuổi và khảo sát phân phối chuẩn củamẫu nghiên cứu. Kết quả kiểm tra được trìnhbày tại bảng 1.Bảng 1. So sánh kết quả kiểm tra các test đánh giá SBCM theo lứa tuổi của VĐVBóng chuyền nữ Trung tâm HL & TĐ TDTT tỉnh Quảng Ninh (n=17)Test1 Chạy cây thông (s)2 Tại chỗ bật cao với tay (lần)Lứa tuổi 15 (n=9)x±d27.03±1.4736.56±2.68Đập bóng liên hoàn 4,3,2 trong 28.44±0.82phút (lần)4 Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s)9.89±0.323Qua bảng 1 cho thấy: Kết quả thu được quakiểm tra các test được lựa chọn của đối tượngnghiên cứu ở lứa tuổi 15 và lứa tuổi 16 đều cósự khác biệt rõ rệt, thành tích của đối tượngnghiên cứu ở lứa tuổi 16 cao hơn so với lứa tuổi15, sự khác biệt đạt độ tin cậy (P < 0.05).Điều đó đã đặt ra yêu cầu phải xây dựng cáctiêu chuẩn riêng lẻ cho từng lứa tuổi và theotừng chỉ tiêu để làm cơ sở đánh giá SBCM củaVĐV Bóng chuyền nữ Trung tâm HL & TĐTDTT tỉnh Quảng Ninh lứa tuổi 15-16.Kết quả kiểm tra bảng 1 cũng cho thấy: Trêncả 2 mẫu kiểm tra của nữ VĐV 15 và 16 tuổi,kết quả kiểm tra đều đảm bảo phân phối chuẩncủa mẫu nghiên cứu, thể hiện ở Cv ...

Tài liệu được xem nhiều: