Xây dựng và đánh giá hiệu năng mã hóa video phân tán với chuẩn VVC cải tiến
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết "Xây dựng và đánh giá hiệu năng mã hóa video phân tán với chuẩn VVC cải tiến" đưa ra một phương pháp tích hợp VVC vào mô hình mã hóa video phân tán đồng thời đánh giá chi tiết hiệu năng mã hóa và thời gian mã hóa, giải mã với mô hình phân tán cải tiến này. Kết quả nghiên cứu được kỳ vọng sẽ khởi đầu cho một chu kỳ mới về sự phát triển của các hệ thống mã hóa video phân tán. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và đánh giá hiệu năng mã hóa video phân tán với chuẩn VVC cải tiến Hội nghị Quốc gia lần thứ 26 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2023) 1 Xây dựng và đánh giá hiệu năng mã hóa video phân tán với chuẩn VVC cải tiến Phạm Tiến Đạt1 , Bùi Minh Hiếu1 , Lê Tô Hiệu1 , Nguyễn Quốc Tuấn1 , Hoàng Văn Xiêm1 , Nguyễn Quang Sang2 và Vũ Hữu Tiến3 1 Trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Trường Đại học Quốc lập Yang Ming Chiao Tung, Đài Loan 3 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Tóm tắt nội dung—Trong thời đại bùng nổ của truyền thông Dựa trên bộ mã hóa phân tán không mất dữ liệu trongsố, các ứng dụng như mạng cảm biến hình ảnh không dây, camera Hình 1, Wyner và Ziv đề xuất một bộ mã hóa mất mát dữgiám sát, video điều khiển từ xa có vai trò quan trọng. Để việc liệu (1976)[2]. Mã hóa video phân tán chia luồng video thànhtruyền tải các nội dung video hiệu quả trong khi tài nguyên phần 2 luồng: luồng khung hình chính (KF) và luồng khung hìnhcứng hạn chế, mã hóa video phân tán (DVC) là một trong phươngpháp phù hợp nhất cho các ứng dụng này. Cùng với sự kết hợp Wyner-Ziv (WZF). Cứ một KF và một WZF sẽ tạo thành mộtcác chuẩn mã hóa video truyền thống phổ biến như H.264/AVC nhóm khung hình (Group of Picture- GOP). Các KF sẽ đượcvà HEVC, DVC đã được chứng minh là một giải pháp mã hóa mã hóa bằng các chuẩn mã hóa truyền thống, sử dụng phươngvideo có độ phức tạp mã hóa thấp nhưng hiệu suất mã hóa tương pháp mã hóa intra nhằm khai thác dư thừa về không gian trongđương so với các chuẩn mã hóa video truyền thống. Do vậy, với mỗi khung hình. Trong khi đó các WZF sẽ được mã hóa bằngsự ra đời của chuẩn mã hóa video mới nhất VVC, thì tiềm năng bộ bộ mã hóa Wyner-Ziv. Tại phía giải mã, các KF được giảicủa DVC ngày càng được thể hiện rõ. Trên cơ sở đó, bài báo nàyđưa ra một phương pháp tích hợp VVC vào mô hình mã hóa mã sẽ tạo ra thông tin phụ trợ Y để giúp giải mã các WZFvideo phân tán đồng thời đánh giá chi tiết hiệu năng mã hóa và ở bộ giải mã. Bộ mã hóa DVC thường được sử dụng trongthời gian mã hóa, giải mã với mô hình phân tán cải tiến này. các nghiên cứu là bộ mã hóa DISCOVER, đây là bộ mã hóaKết quả nghiên cứu được kỳ vọng sẽ khởi đầu cho một chu kỳ được phát triển bởi Image Group từ Instituto Superior Técnicomới về sự phát triển của các hệ thống mã hóa video phân tán. (IST), Lisbon-Portugal[3]. Index Terms—VVC (Versatile Video Coding), Mã hóa videophân tán, DVC (Distributed Video Coding), etc. B. Sự phát triển gần đây của các chuẩn mã hóa video Trong hai thập kỷ qua, kỹ thuật mã hóa video đã trải I. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN qua nhiều bước tiến đáng kể. So với tiêu chuẩn mã hóa video trước đó là H.264/AVC[4], HEVC[4] là một tiêu chuẩn mã hóaA. Lược sử mô hình DVC video cung cấp chất lượng video tốt hơn trong khi tiết kiệm Phương pháp mã hóa video phân tán được xây dựng dựa được đến 50% số lượng bit. Ngoài ra, nó có thể hỗ trợ độtrên định lý Slepian-Wolf về mã hóa phân tán không mất dữ phân giải lên tới 8192 × 4320, bao gồm 8K UHD.liệu [1] và sau này là ranh giới thông tin theo lý thuyết dùng Một tiêu chuẩn mã hóa video khác là H.266/Versatilecho nén mất mát dữ liệu với thông tin phụ trợ ở bộ giải mã Video Coding (VVC) [5]. Đây là một tiêu chuẩn mới được(1974). Bộ mã hóa video phân tán thực hiện mã hóa hai luồng chuẩn hóa và thông qua vào tháng 7 năm 2020. VVC chothông tin phụ thuộc lẫn nhau thông qua hai bộ mã hóa riêng khả năng nén hiệu quả với các video độ phân giải cao, videobiệt và gửi tới bộ giải mã. Bộ giải mã sẽ khai thác sự phụ 360◦ , nhờ việc tích hợp các thuật toán và kỹ thuật hiện đại.thuộc thống kê của hai luồng thông tin để giải mã cho thông Tuy nhiên, các tiêu chuẩn mã hóa video này đều đòi hỏi khảtin nhận được. Nguyên tắc mã hóa này được mô tả trong Hình năng xử lý tín hiệu phức tạp để mã hóa video. Để cải thiện1 dưới đây. các mô hình mã hóa video này, nhiều nghiên cứu vẫn đang được tiến hành. Nhìn chung, sự phát triển của các chuẩn mã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và đánh giá hiệu năng mã hóa video phân tán với chuẩn VVC cải tiến Hội nghị Quốc gia lần thứ 26 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2023) 1 Xây dựng và đánh giá hiệu năng mã hóa video phân tán với chuẩn VVC cải tiến Phạm Tiến Đạt1 , Bùi Minh Hiếu1 , Lê Tô Hiệu1 , Nguyễn Quốc Tuấn1 , Hoàng Văn Xiêm1 , Nguyễn Quang Sang2 và Vũ Hữu Tiến3 1 Trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Trường Đại học Quốc lập Yang Ming Chiao Tung, Đài Loan 3 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Tóm tắt nội dung—Trong thời đại bùng nổ của truyền thông Dựa trên bộ mã hóa phân tán không mất dữ liệu trongsố, các ứng dụng như mạng cảm biến hình ảnh không dây, camera Hình 1, Wyner và Ziv đề xuất một bộ mã hóa mất mát dữgiám sát, video điều khiển từ xa có vai trò quan trọng. Để việc liệu (1976)[2]. Mã hóa video phân tán chia luồng video thànhtruyền tải các nội dung video hiệu quả trong khi tài nguyên phần 2 luồng: luồng khung hình chính (KF) và luồng khung hìnhcứng hạn chế, mã hóa video phân tán (DVC) là một trong phươngpháp phù hợp nhất cho các ứng dụng này. Cùng với sự kết hợp Wyner-Ziv (WZF). Cứ một KF và một WZF sẽ tạo thành mộtcác chuẩn mã hóa video truyền thống phổ biến như H.264/AVC nhóm khung hình (Group of Picture- GOP). Các KF sẽ đượcvà HEVC, DVC đã được chứng minh là một giải pháp mã hóa mã hóa bằng các chuẩn mã hóa truyền thống, sử dụng phươngvideo có độ phức tạp mã hóa thấp nhưng hiệu suất mã hóa tương pháp mã hóa intra nhằm khai thác dư thừa về không gian trongđương so với các chuẩn mã hóa video truyền thống. Do vậy, với mỗi khung hình. Trong khi đó các WZF sẽ được mã hóa bằngsự ra đời của chuẩn mã hóa video mới nhất VVC, thì tiềm năng bộ bộ mã hóa Wyner-Ziv. Tại phía giải mã, các KF được giảicủa DVC ngày càng được thể hiện rõ. Trên cơ sở đó, bài báo nàyđưa ra một phương pháp tích hợp VVC vào mô hình mã hóa mã sẽ tạo ra thông tin phụ trợ Y để giúp giải mã các WZFvideo phân tán đồng thời đánh giá chi tiết hiệu năng mã hóa và ở bộ giải mã. Bộ mã hóa DVC thường được sử dụng trongthời gian mã hóa, giải mã với mô hình phân tán cải tiến này. các nghiên cứu là bộ mã hóa DISCOVER, đây là bộ mã hóaKết quả nghiên cứu được kỳ vọng sẽ khởi đầu cho một chu kỳ được phát triển bởi Image Group từ Instituto Superior Técnicomới về sự phát triển của các hệ thống mã hóa video phân tán. (IST), Lisbon-Portugal[3]. Index Terms—VVC (Versatile Video Coding), Mã hóa videophân tán, DVC (Distributed Video Coding), etc. B. Sự phát triển gần đây của các chuẩn mã hóa video Trong hai thập kỷ qua, kỹ thuật mã hóa video đã trải I. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN qua nhiều bước tiến đáng kể. So với tiêu chuẩn mã hóa video trước đó là H.264/AVC[4], HEVC[4] là một tiêu chuẩn mã hóaA. Lược sử mô hình DVC video cung cấp chất lượng video tốt hơn trong khi tiết kiệm Phương pháp mã hóa video phân tán được xây dựng dựa được đến 50% số lượng bit. Ngoài ra, nó có thể hỗ trợ độtrên định lý Slepian-Wolf về mã hóa phân tán không mất dữ phân giải lên tới 8192 × 4320, bao gồm 8K UHD.liệu [1] và sau này là ranh giới thông tin theo lý thuyết dùng Một tiêu chuẩn mã hóa video khác là H.266/Versatilecho nén mất mát dữ liệu với thông tin phụ trợ ở bộ giải mã Video Coding (VVC) [5]. Đây là một tiêu chuẩn mới được(1974). Bộ mã hóa video phân tán thực hiện mã hóa hai luồng chuẩn hóa và thông qua vào tháng 7 năm 2020. VVC chothông tin phụ thuộc lẫn nhau thông qua hai bộ mã hóa riêng khả năng nén hiệu quả với các video độ phân giải cao, videobiệt và gửi tới bộ giải mã. Bộ giải mã sẽ khai thác sự phụ 360◦ , nhờ việc tích hợp các thuật toán và kỹ thuật hiện đại.thuộc thống kê của hai luồng thông tin để giải mã cho thông Tuy nhiên, các tiêu chuẩn mã hóa video này đều đòi hỏi khảtin nhận được. Nguyên tắc mã hóa này được mô tả trong Hình năng xử lý tín hiệu phức tạp để mã hóa video. Để cải thiện1 dưới đây. các mô hình mã hóa video này, nhiều nghiên cứu vẫn đang được tiến hành. Nhìn chung, sự phát triển của các chuẩn mã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia Kỷ yếu Hội nghị REV-ECIT2023 Mã hóa video phân tán Chuẩn VVC cải tiến Định lý Slepian-Wolf Bộ mã hóa Wyner-Ziv Bộ mã hóa LDPCAGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thiết kế mạch Analog-Front-End thu nhận dữ liệu trên công nghệ GlobalFoundries 180nm
7 trang 70 0 0 -
Cải tiến hiệu năng mã hóa video cho các ứng dụng Học máy với chuẩn VVC kết hợp ROI Coding
6 trang 27 0 0 -
Đánh giá độ ẩn danh của một tweet khi miền dữ liệu blog công khai
6 trang 25 0 0 -
Thực thi bộ tạo số ngẫu nhiên thực sử dụng hàm băm mật mã
5 trang 23 0 0 -
Mô phỏng giao thức trao đổi khóa SIDH
4 trang 22 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
Thực thi thuật toán Shor phân tích thừa số của số nguyên trên IBM quantum Lab
5 trang 19 0 0 -
Phương pháp giấu tin ngẫu nhiên hình ảnh dựa trên kỹ thuật thay thế LSB và phương pháp PVD
4 trang 19 0 0 -
Thực thi lược đồ ký số hậu lượng tử Dilithium
4 trang 19 0 0 -
Giải pháp dạng sóng nhằm nâng cao hiệu suất thu hoạch năng lượng sóng RF
6 trang 18 0 0