Thông tin tài liệu:
Có nguy cơ: ở Hoa Kỳ có 20 triệu nhân viên y tế (5% số người lớn và 8% lực lượng lao động)Tỷ lệ mắc AIDS chung trong NVYT bằng tỷ lệ trong cộng đồng5.1% trong số 437,407 ca AIDS được báo cáo tính đến 6/1999 là người làm việc trong ngành Y. Chi phí: ~ 600.000 phơi nhiễm rõ trong một năm với chi phí 600-1550 USD/năm cho mỗi chấn thương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xử trí phơi nhiễm do nghề nghiệp và không do nghề nghiệp với HIV và Viêm Gan Xử trí phơi nhiễm do nghềnghiệp và không do nghề nghiệp với HIV và Viêm Gan VCHAP Ch¬ng tr×nh hîp t¸c vÒ AIDS gi÷a ViÖt Nam – CDC – trêng §H Y Harvard Nội dung trình bày• Dịch tễ học• Dự phòng phơi nhiễm nghề nghiệp• Các nguy cơ nhiễm HIV,HBV, HCV• Lý do dự phòng sau phơi nhiễm• PEP: Dự phòng sau phơi nhiễm 2 Mục tiêu bài học• Nêu được các phương thức làm giảm nguy cơ phơi nhiễm nghề nghiệp• Nêu được các yếu tố tác động đến nguy cơ lây nhiễm HIV• Ước tính được nguy cơ nhiễm HIV, HBV,HCV từ các tổn thương do kim đâm xuyên qua da• Giải thích được lý do và cách dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP) 3 Đặc điểm dịch tễ của phơi nhiễm nghề nghiệp Hoa Kỳ• Có nguy cơ: ở Hoa Kỳ có 20 triệu nhân viên y tế (5% số người lớn và 8% lực lượng lao động)• Tỷ lệ mắc AIDS chung trong NVYT bằng tỷ lệ trong cộng đồng – 5.1% trong số 437,407 ca AIDS được báo cáo tính đến 6/1999 là người làm việc trong ngành Y.• Chi phí: ~ 600.000 phơi nhiễm rõ trong một năm với chi phí 600-1550 USD/năm cho mỗi chấn thương. 4 Đặc điểm dịch tễ học của bệnh nhân nguồn Hoa Kỳ• Điều tra của CDC: 1% số BN nhập viện có HIV dương tính (70% đã biết trước hoặc nghi ngờ, 30% chưa biết trước)• Trong số 11.784 ca phơi nhiễm báo cáo lên CDC (từ 6/1996 đến 11/2000) 6% có nguồn phơi nhiễm là người HIV dương tính và 20% không rõ tình trạng của nguồn phơi nhiễm• SFGH: 26.3% tất cả các nguồn BN được kiểm tra (50 trong số 190) là HIV(+) 5 Lây truyền từ BN sang NVYT Hoa Kỳ, Dữ liệu của CDC (12/2001)• Đã có 57 NVYT có chuyển đảo huyết thanh HIV sau phơi nhiễm nghề nghiệp• 138 ca HIV/AIDS trong NVYT không có bất cứ yếu tố nguy cơ nào ngoại trừ phơi nhiễm nghề nghiệp mà chuyển đảo huyết thanh không được ghi nhận sau phơi nhiễm 6 Dự phòng Phơi nhiễm Những khái niệm chính#1 Xem tất cả các sản phẩm máu đều có khả năng lây nhiễm Theo Dự phòng Phổ quát #2 Dự phòng bị kim đâm phải Quản lý an toàn các vật sắc nhọn 7 Dự phòng Phổ quát• Mục đích: Giảm phơi nhiễm với máu – Sử dụng nhữung dụng cụ bảo vệ – Vệ sinh tay – Kiểm soát môi trường – Quản lý các vật sắc nhọn 8 Quản lý các vật sắc nhọn• Các tổn thương thường xảy ra khi tiếp xúc với những vật sắc nhọn nơi làm việc• Sắp xếp nơi làm việc – Có thùng chứa vật sắc nhọn gần đó• Tránh truyền tay các vật sắc nhọn• Không nên đậy nắp kim lại hoặc nếu đậy sử dụng “kỹ thuật múc lên” 910 Sử dụng các dụng cụ bảo vệ chuyên biệt để phòng tiếp xúc với máuThủ thuật y khoa Găng tay Áo choàng Kính bảo vệ mắt/mặtTiêm chích Không Không KhôngLấy máu Có Không KhôngRửa vết thương Có Có CóThực hiện phẫu thuật Có Có Có 11NVYT & chuyển đảo huyết thanh sau phơi nhiễm Nhiễm ghi nhận Có khả năng bị được trong hồ sơ nhiễm Y tá 24 35 Nhân viên phòng XN 19 17 BS không phải ngọai khoa 6 12 BS ngọai khoa* -- 6 KTV ngọai khoa 2 2 KTV mắt 1 3 Chuyên viên hô hấp 1 2 Hộ lý 1 15 KTV nhà xác 1 2 Nhân viên quản lý 2 13 Nha sĩ, NV nha khoa -- 6 Nhân viên của xe cấp cứu -- 12 Chuyên viên, KTV khác -- 9 NV y tế khác 5 Tổng cộng 57 12 139Tính chất của các phơi nhiễm trong số NVYT bị nhiễm do nghề nghiệp tại Mỹ Vết đâm/cắt xuyên da 48 Niêm mạc (màng niêm mạc và/hoặc da) 5 Xuyên da & niêm mạc 2 Không biết 2 Máu có nhiễm HIV 49 Cô đặc virus trong phòng 3 XN Dịch có dính máu thấy được 1 bằng mắt thường Dịch không rõ 4 13 Lây truyền ...