Xuất dữ liệu, thủ tục Write và Writeln
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 944.14 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xuất dữ liệu, thủ tục Write và Writeln Các dữ liệu được in lên màn hình nhờ các lệnh sau: Writeln( bt1, bt2 , ... , btk ); Write( bt1, bt2 , ... , btk ); ở đây, bt1, bt2, ..., btk là các biểu thức cầ? phải in gía trị lên màn hình. Trong trường hợp đơn giản, mỗi biểu thức này có thể là một biến, một hằng, hay một hàm. Việc in được thực hiện như sau: tại vị trí hiện thời của con trỏ trên màn hình, in ra gía trị của biểu thức bt1, in...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xuất dữ liệu, thủ tục Write và Writeln Xuất dữ liệu, thủ tục Write và WritelnCác dữ liệu được in lên màn hình nhờ các lệnh sau:Writeln( bt1, bt2 , ... , btk );Write( bt1, bt2 , ... , btk );ở đây, bt1, bt2, ..., btk là các biểu thức cầ? phải in gía trị lên màn hình.Trong trường hợp đơn giản, mỗi biểu thức này có thể là một biến, một hằng,hay một hàm. Việc in được thực hiện như sau: tại vị trí hiện thời của con trỏ trên mànhình, in ra gía trị của biểu thức bt1, in tiếp gía trị của biểu thức bt2, ..., intiếp gía trị của biểu thức btk. Các gía trị này được in trên một dòng, nếu dàiqúa khổ màn hình thì sẽ được in tiếp ở dòng dưới. Ví dụ, lệnh Writeln(3*2+9); sẽ in lên màn hình số 15. Nếu i, j là các biến nguyên thì khi thực hiện các lệnh sau:i :=10 ;j:=15*2 ;Writeln(i, j+1, 678);trên màn hình sẽ hiện: 1031678. Sự khác nhau giữa lệnh Writeln và Write là ở chỗ: sau khi in xong giátrị của các biểu thức, lệnh Writeln sẽ đưa con trỏ xuống đầu dòng dưới, cònlệnh Write thì không. Ðiều này chỉ ảnh hưởng đến lệnh in tiếp theo mà thôi. Ví dụ, khi thực hiện hai lệnh sau : Writeln(‘Thao chuong bang ‘); Writeln(‘ngon ngu pascal’);kết qủa trên màn hình sẽ hiện hai dòng : Thao chuong bang ngon ngu pascal Nếu thay lệnh đầu bằng Write như dưới đây: Write(‘Thao chuong bang ‘); Writeln(‘ngon ngu pascal’);thì kết qủa trên màn hình sẽ hiện ra chỉ một dòng: Thao chuong bang ngon ngu pascal 7.3.2.1. In không định dạng: Ðối với các biểu thức kiểu nguyên, kiểu ký tự, kiểu lô gíc hay kiểuchuỗi, thì lệnh : Writeln( biểuthức ) ;sẽ in nguyên văn gía trị của biểu thức. Ví dụ : Lệnh Writen(‘ket qủa x=‘ , 4+15); sẽ in ra: ket qua x=19 Lệnh Writeln(‘A’ , ‘=‘ , 2*3 Ðối với các biểu thức kiểu số thực thì lệnh: Writeln( biểuthức );sẽ in gía trị của biểu thức ra dưới dạng dấu chấm thập phân di động có cảthảy 17 ký số, trong đó có 10 ký số trong phần định trị, như sau: Ở đây ta dùng ký hiệu để chỉ một ký tự trắng, còn X đại diện một kýsố . Ví dụ, cho x, y là hai biến thực và gán x:=100/4; y:=-9/300; thì hai lệnhsau : Writeln(‘ x= ‘, x); Writeln(‘ y= ‘, y); sẽ in lên màn hình : x = 2.5000000000E+01 y = -3.0000000000E-02 7.3.2.2. In có định dạng: a). In số thực có định dạng: In các số thực theo cách trên rất khó đọc. Vì thế các số thực thườngđược in có định dạng, giống như cách viết số thông thường, bằng lệnh: Writeln( biểuthức : n : k ); Ở đây n và k là các số tự nhiên, ấn định dùng n cột để in gía trị củabiểu thức, trong đó có k cột dành cho phần thập phân. Nếu số cần in có íthơn n chữ số thì nó sẽ được in dồn về bên phải và thêm các ký tự trắng ở bêntrái cho đủ n cột. Ví dụ, cho x, y là các biến kiểu thực và: x:=100/4; y:=-123.4824; Hai lệnh sau : Writeln(‘ x=‘, x:6:2); Writeln(‘ y=‘, y:10:3);sẽ in lên màn hình: x= 25.00 ( trước số 2 có 1 ký tự trắng) y= -123.482 (trước dấu - có 2 ký tự trắng) Nếu n nhỏ hơn chiều dài của số cần in thì số sẽ được in ra với đầy đủcác chữ số trong phần nguyên. Ví dụ, khi thực hiện các lệnh sau : x:=12345.675; Writeln(‘x= ‘, x:0:2);trên màn hình sẽ hiện : x=12345.68Ở đây máy đã làm tròn số khi bỏ số lẻ cuối cùng. b). In kiểu nguyên, ký tự, chuỗi và lôgic có định dạng : Dùng lệnh : Writeln(biểuthức : n);trong đó n là số nguyên ấn định số cột dùng để in gía trị của biểu thức. Nếun lớn hơn độ dài của gía trị cần in thì gía trị sẽ được in dồn về bên phải, vàthêm các khoảng trắng ở bên trái cho đủ n cột. Nếu n nhỏ hơn độ dài của gíatrị cần in thì gía trị sẽ được in nguyên văn. Ví dụ: Lệnh Write(5+40:4); in ra: 45 (có 2 ký tự trắng trước số 45) Lệnh Write(5+40:1); in ra:45 (in nguyên văn gía trị 45) Lệnh Write(‘Pascal’ :9); in ra: Pascal (có 3 ký tự trắng trước chữPascal) Lệnh Write(‘Pascal’ :2); in ra:Pascal (in nguyên văn) Lệnh Write(‘*’:3); in ra: * (có 2 ký tự trắng trước dấu *) Các chú ý: Nhóm ba lệnh: Write(x); Write(y); Write(j); chỉ có tác dụng như mộtlệnh: Write(x, y, j); Nhóm ba lệnh: Write(x); Write(y); Writeln(j); chỉ có tác dụng nhưmột lệnh: Writeln(x, y, j); Lệnh: Writeln; không in gì cả, chỉ đơn giản là đưa con trỏ xuốngdòng dưới. Ví dụ 7.1: Dưới đây là chương trình cho phép nhập họ tên, mã số của một sinhviên, rồi in họ tên, mã số của sinh viên đó trong một cái khung được vẽ bằngcác dấu sao *, như hình dưới chẳng hạn : ********************** * Nguyen Van Tuan * * Ma so: 1972508 * ********************** Chương trình cụ thể như sau:PROGRAM VIDU71;Uses CRT;VarTen : String[18];Maso : String[11];BeginCLRSCR;Write(‘ Nhap ho va ten: ‘); Readln(Ten);Write(‘ Nhap ma so sv : ‘); Readln(Maso);Writeln;Writeln(‘ ********************** ’); { in 22 dấu * }Writeln(‘*’, Ten:19, ‘*’:2); { in 1 dấu *, in Ten chiếm 19cột, in tiếp dấu * chiếm 2 cột }Writeln(‘* Ma so:’ , Maso:12, ‘*’:2); { in * Ma so, inMaso chiếm 12 cột, in tiếp dấu * chiếm 2 cột }Writeln(‘**********************’); { in 22 dấu * }Readln;End. Chạy Chép tập tin nguồn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xuất dữ liệu, thủ tục Write và Writeln Xuất dữ liệu, thủ tục Write và WritelnCác dữ liệu được in lên màn hình nhờ các lệnh sau:Writeln( bt1, bt2 , ... , btk );Write( bt1, bt2 , ... , btk );ở đây, bt1, bt2, ..., btk là các biểu thức cầ? phải in gía trị lên màn hình.Trong trường hợp đơn giản, mỗi biểu thức này có thể là một biến, một hằng,hay một hàm. Việc in được thực hiện như sau: tại vị trí hiện thời của con trỏ trên mànhình, in ra gía trị của biểu thức bt1, in tiếp gía trị của biểu thức bt2, ..., intiếp gía trị của biểu thức btk. Các gía trị này được in trên một dòng, nếu dàiqúa khổ màn hình thì sẽ được in tiếp ở dòng dưới. Ví dụ, lệnh Writeln(3*2+9); sẽ in lên màn hình số 15. Nếu i, j là các biến nguyên thì khi thực hiện các lệnh sau:i :=10 ;j:=15*2 ;Writeln(i, j+1, 678);trên màn hình sẽ hiện: 1031678. Sự khác nhau giữa lệnh Writeln và Write là ở chỗ: sau khi in xong giátrị của các biểu thức, lệnh Writeln sẽ đưa con trỏ xuống đầu dòng dưới, cònlệnh Write thì không. Ðiều này chỉ ảnh hưởng đến lệnh in tiếp theo mà thôi. Ví dụ, khi thực hiện hai lệnh sau : Writeln(‘Thao chuong bang ‘); Writeln(‘ngon ngu pascal’);kết qủa trên màn hình sẽ hiện hai dòng : Thao chuong bang ngon ngu pascal Nếu thay lệnh đầu bằng Write như dưới đây: Write(‘Thao chuong bang ‘); Writeln(‘ngon ngu pascal’);thì kết qủa trên màn hình sẽ hiện ra chỉ một dòng: Thao chuong bang ngon ngu pascal 7.3.2.1. In không định dạng: Ðối với các biểu thức kiểu nguyên, kiểu ký tự, kiểu lô gíc hay kiểuchuỗi, thì lệnh : Writeln( biểuthức ) ;sẽ in nguyên văn gía trị của biểu thức. Ví dụ : Lệnh Writen(‘ket qủa x=‘ , 4+15); sẽ in ra: ket qua x=19 Lệnh Writeln(‘A’ , ‘=‘ , 2*3 Ðối với các biểu thức kiểu số thực thì lệnh: Writeln( biểuthức );sẽ in gía trị của biểu thức ra dưới dạng dấu chấm thập phân di động có cảthảy 17 ký số, trong đó có 10 ký số trong phần định trị, như sau: Ở đây ta dùng ký hiệu để chỉ một ký tự trắng, còn X đại diện một kýsố . Ví dụ, cho x, y là hai biến thực và gán x:=100/4; y:=-9/300; thì hai lệnhsau : Writeln(‘ x= ‘, x); Writeln(‘ y= ‘, y); sẽ in lên màn hình : x = 2.5000000000E+01 y = -3.0000000000E-02 7.3.2.2. In có định dạng: a). In số thực có định dạng: In các số thực theo cách trên rất khó đọc. Vì thế các số thực thườngđược in có định dạng, giống như cách viết số thông thường, bằng lệnh: Writeln( biểuthức : n : k ); Ở đây n và k là các số tự nhiên, ấn định dùng n cột để in gía trị củabiểu thức, trong đó có k cột dành cho phần thập phân. Nếu số cần in có íthơn n chữ số thì nó sẽ được in dồn về bên phải và thêm các ký tự trắng ở bêntrái cho đủ n cột. Ví dụ, cho x, y là các biến kiểu thực và: x:=100/4; y:=-123.4824; Hai lệnh sau : Writeln(‘ x=‘, x:6:2); Writeln(‘ y=‘, y:10:3);sẽ in lên màn hình: x= 25.00 ( trước số 2 có 1 ký tự trắng) y= -123.482 (trước dấu - có 2 ký tự trắng) Nếu n nhỏ hơn chiều dài của số cần in thì số sẽ được in ra với đầy đủcác chữ số trong phần nguyên. Ví dụ, khi thực hiện các lệnh sau : x:=12345.675; Writeln(‘x= ‘, x:0:2);trên màn hình sẽ hiện : x=12345.68Ở đây máy đã làm tròn số khi bỏ số lẻ cuối cùng. b). In kiểu nguyên, ký tự, chuỗi và lôgic có định dạng : Dùng lệnh : Writeln(biểuthức : n);trong đó n là số nguyên ấn định số cột dùng để in gía trị của biểu thức. Nếun lớn hơn độ dài của gía trị cần in thì gía trị sẽ được in dồn về bên phải, vàthêm các khoảng trắng ở bên trái cho đủ n cột. Nếu n nhỏ hơn độ dài của gíatrị cần in thì gía trị sẽ được in nguyên văn. Ví dụ: Lệnh Write(5+40:4); in ra: 45 (có 2 ký tự trắng trước số 45) Lệnh Write(5+40:1); in ra:45 (in nguyên văn gía trị 45) Lệnh Write(‘Pascal’ :9); in ra: Pascal (có 3 ký tự trắng trước chữPascal) Lệnh Write(‘Pascal’ :2); in ra:Pascal (in nguyên văn) Lệnh Write(‘*’:3); in ra: * (có 2 ký tự trắng trước dấu *) Các chú ý: Nhóm ba lệnh: Write(x); Write(y); Write(j); chỉ có tác dụng như mộtlệnh: Write(x, y, j); Nhóm ba lệnh: Write(x); Write(y); Writeln(j); chỉ có tác dụng nhưmột lệnh: Writeln(x, y, j); Lệnh: Writeln; không in gì cả, chỉ đơn giản là đưa con trỏ xuốngdòng dưới. Ví dụ 7.1: Dưới đây là chương trình cho phép nhập họ tên, mã số của một sinhviên, rồi in họ tên, mã số của sinh viên đó trong một cái khung được vẽ bằngcác dấu sao *, như hình dưới chẳng hạn : ********************** * Nguyen Van Tuan * * Ma so: 1972508 * ********************** Chương trình cụ thể như sau:PROGRAM VIDU71;Uses CRT;VarTen : String[18];Maso : String[11];BeginCLRSCR;Write(‘ Nhap ho va ten: ‘); Readln(Ten);Write(‘ Nhap ma so sv : ‘); Readln(Maso);Writeln;Writeln(‘ ********************** ’); { in 22 dấu * }Writeln(‘*’, Ten:19, ‘*’:2); { in 1 dấu *, in Ten chiếm 19cột, in tiếp dấu * chiếm 2 cột }Writeln(‘* Ma so:’ , Maso:12, ‘*’:2); { in * Ma so, inMaso chiếm 12 cột, in tiếp dấu * chiếm 2 cột }Writeln(‘**********************’); { in 22 dấu * }Readln;End. Chạy Chép tập tin nguồn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học căn bản giáo trình tin học hướng dẫn học tin học bài tập tin học tài liệu tin họcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 340 4 0 -
122 trang 217 0 0
-
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 216 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 214 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 204 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 198 0 0 -
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 175 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 161 0 0 -
Memory-RAM - Một số thuật ngữ và kỹ thuật tin học
5 trang 156 0 0 -
Hướng dẫn tạo file ghost và bung ghost
12 trang 155 0 0