Y học cổ truyền - Nguyên nhân gây bệnh
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 75.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định được nguyên nhân gây bệnh là 1 việc rất phức tạp, vì có nhiều yếu tố, nguyên nhângây bệnh. Dựa vào các nhân tố chính gây nên bệnh, Y học cổ truyền đã chia ra làm mấy loạisau :
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Y học cổ truyền - Nguyên nhân gây bệnh NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH9;Xác định được nguyên nhân gây bệnh là 1 việc rất ph ức t ạp, vì có nhi ều y ếu t ố, nguyên nhângây bệnh. Dựa vào các nhân tố chính gây nên bệnh, Y h ọc c ổ truy ền đã chia ra làm m ấy lo ạisau :- Hoàn cảnh thiên nhiên (khí hậu, địa lý...) ảnh hưởng đ ến con ng ười và th ường gom vào 6 lo ạigọi chung là 6 khí : Phong (gió), Hàn (l ạnh), Thử (nóng), Th ấp (ẩm ướt), Táo (khô ráo), H ỏa(nhiệt) tức lục khí, lục Dâm gọi là nguyên nhân bên ngoài.- Hoàn cảnh gây ra những rối loạn Tâm sinh lý do 7 th ứ tình (Vui, bu ồn, gi ận, lo, nghĩ, kinh, s ợ)gọi là nguyên nhân bên trong.- Các nguyên nhân khác như : đàm ẩm, chấn thương, rắn cắn...A.- NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI (NGOẠI NHÂN)Sáu khí (Phong, Hàn, Thử, Thấp, Táo, Hỏa) của khí h ậu, khi bi ến đ ổi bình th ường thì c ơ th ểthích nghi dễ dàng. Tuy nhiên, khi khí hậu không bính th ường, th ường g ọi là trái gió... tr ở tr ời...thì lại là nguyên nhân gây bệnh gọi là Lục dâm, lục tà.Các tà khí này, nhân cơ hội cơ thể suy yếu (chính khí h ư) li ền xâm nh ập vào c ơ th ể gây ra b ệnh(tà khí thịnh).Tà khí luôn quan hệ với thời tiết, gây bệnh vào 1 mùa thích h ợp nh ư : mùa xuân hay g ặp Phongtà, mùa hè hay gặp bệnh do Hỏa tà và Thử tà...Mỗi tà khí, khi cảm nhiễm, thường dễ làm t ổn th ương Tạng ph ủ có quan h ệ ngũ hành nh ư :Phong tà hay làm hại Can, Hàn tà hay làm hại Thận...Mỗi bệnh có thể do nhiều tà khí nhiễm vào và phối hợp với nhau : Phong - Hàn, Phong - Th ấp...Cần phân biệt có những trường hợp bệnh do ngoại cảm : Phong, Hàn, Th ử, Th ấp... v ới tr ườnghợp cũng do Phong Hàn... bên trong cơ thể gây ra : Nội Phong, N ội Nhi ệt... Tuy nhiên, m ỗi lo ạità khí đều có hội chứng riêng, cần phân tích kỹ chứng trạng bệnh để tìm ra nguyên nhân.1.- PHONGa) Phân loạiCó 2 loại phong là :- Ngoại Phong, thường gặp vào mọi mùa nhưng mùa xuân nhi ều h ơn c ả. Th ường gây b ệnh đ ốivới tạng Can, sách Nội kinh : Can ố Phong.- Nội Phong : do rối loạn chức năng của Can gây nên, thường gọi là Can Phong N ội Đ ộng.b) Đặc tính- Phong mang đặc tính dương, dương thì động, do đó hay gây co rút, kinh gi ật .- Phong là gió, gió nhẹ nên hay bốc lên, do đó đầu m ặt hay b ị (mi ệng gi ật , mi ệng méo, m ắtxếch...) và đi ra ngoài gây ra sợ gió, gai rét...- Phong khí gắn với Mộc khí, chủ sự chuyển động, do đó, hay di chuy ển ch ỗ này ch ỗ khác, g ọilà Phong động, thường gặp trong các chứng đau nhức kh ớp xương. Ngoài ra, Phong di đ ộngmau lẹ nên gây bệnh cũng nhanh và rút đi cũng nhanh, bệnh nặng đấy mà cũng nh ẹ đ ấy.- Sách Y Tông Kim Giám : trên trời là Phong, d ưới đ ất là M ộc, ở ng ười là Can... do đó, Can khílà Phong khí có liên hệ với nhau. Các bệnh về Phong khí, đều thuộc v ề Can.c) Bệnh chứng của PhongPhong có thể kết hợp với các tà khí khác gây b ệnh, ch ủ yếu là k ết h ợp v ới Hàn tà, Nhi ệt tà vàThấp tà.c1.- Phong hàn : do Phong tà và Hàn tà kết hợp với nhau, tuy nhiên trên th ực t ế lâm sàng,chứng này do Hàn tà nhiều hơn.+ Cảm lạnh : chảy nước mũi, sợ lạnh (biểu hiện của Hàn) s ợ gió, m ạch phù (bi ểu hi ện c ủaPhong).+ Thời tiết lạnh (Hàn tà) làm đau dây thần kinh ngoại biên (Phong).+ Dị ứng lạnh (hắt hơi, ban chẩn) và đau khớp do lạnh.c2.- Phong nhiệt : kết hợp Phong tà và Nhiệt tà, chủ yếu là do nhiệt tà ảnh hưởng đ ến phong tà:+ Cảm sốt : sốt, họng viêm, nước tiểu vàng, chất lưỡi đ ỏ, rêu l ưỡi vàng (là d ấu hi ệu c ủa h ỏavượng), mạch Phù, sợ gió (dấu hiệu của Mộc).+ Mắt ( dấu hiệu của Can Mộc) viêm, đau, đỏ (dấu hiệu của Hỏa vượng).c3.- Phong thấp : kết hợp giữa Phong tà và Thấp tà, do Thấp tà nhiều hơn gây ra :+ Viêm khớp dạng Thấp (do máu huyết không thông bị ứ trệ, Tỳ ố th ấp, Th ấp khí làm cho Tỳsuy, không thống được huyết, huyết bị đình trệ gây ra tê m ỏi, đau nh ức ở các ph ần th ần kinhngoại biên.c4.- Nội phong : do Can bị rối loạn gây ra :+ Can chủ Cân, Can khí vượng lên, gây ra co giật .+ Can dương vượng lên, gây ra nhức đầu, chóng mặt, huyết áp cao...+ Can huyết hư không nuôi dưỡng được gân cơ, sinh ra liệt, chân tay co quắp...2.- HÀNa) Phân loại : Hàn có 2 loại :a1. Ngoại hàn : Khí lạnh, hơi lạnh, thường gặp vào mùa đông, trời m ưa, v ề khuya. Hàn khí xâmnhập vào cơ thể bằng 2 cách :- Thương hàn : Hàn tà phạm vào phần Biểu bên ngoài.- Trúng hàn : Hàn tà nhập thẳng vào tạng phủ.a2. Nội hàn : do dương khí trong cơ thể suy, không chống nổi hàn (dương hư sinh ngoại hàn).b) Đặc tínhb1. Hàn là âm tà, do đó, thường làm hại d ương (trong c ơ th ể ph ần Bi ểu, ngoài da, liên h ệ đ ếnDương), do đó, Hàn tà dễ xâm nhập vào da, cơ, vệ, khí của cơ thể. Hàn tà xâm nh ập vào Tỳ làmTỳ dương hư, không vận hóa được thức ăn gây ra tiêu chảy, chân tay lạnh...b2. Hàn tà có tính cách ngưng trệ, do đó khi xâm nh ập vào c ơ th ể làm cho máu huy ết đình tr ệ,đau nhức...b3. Hàn có tính cách co rút do đó thường gây ra ch ứng co rút các c ơ, chu ột rút, c ổ v ẹo khó ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Y học cổ truyền - Nguyên nhân gây bệnh NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH9;Xác định được nguyên nhân gây bệnh là 1 việc rất ph ức t ạp, vì có nhi ều y ếu t ố, nguyên nhângây bệnh. Dựa vào các nhân tố chính gây nên bệnh, Y h ọc c ổ truy ền đã chia ra làm m ấy lo ạisau :- Hoàn cảnh thiên nhiên (khí hậu, địa lý...) ảnh hưởng đ ến con ng ười và th ường gom vào 6 lo ạigọi chung là 6 khí : Phong (gió), Hàn (l ạnh), Thử (nóng), Th ấp (ẩm ướt), Táo (khô ráo), H ỏa(nhiệt) tức lục khí, lục Dâm gọi là nguyên nhân bên ngoài.- Hoàn cảnh gây ra những rối loạn Tâm sinh lý do 7 th ứ tình (Vui, bu ồn, gi ận, lo, nghĩ, kinh, s ợ)gọi là nguyên nhân bên trong.- Các nguyên nhân khác như : đàm ẩm, chấn thương, rắn cắn...A.- NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI (NGOẠI NHÂN)Sáu khí (Phong, Hàn, Thử, Thấp, Táo, Hỏa) của khí h ậu, khi bi ến đ ổi bình th ường thì c ơ th ểthích nghi dễ dàng. Tuy nhiên, khi khí hậu không bính th ường, th ường g ọi là trái gió... tr ở tr ời...thì lại là nguyên nhân gây bệnh gọi là Lục dâm, lục tà.Các tà khí này, nhân cơ hội cơ thể suy yếu (chính khí h ư) li ền xâm nh ập vào c ơ th ể gây ra b ệnh(tà khí thịnh).Tà khí luôn quan hệ với thời tiết, gây bệnh vào 1 mùa thích h ợp nh ư : mùa xuân hay g ặp Phongtà, mùa hè hay gặp bệnh do Hỏa tà và Thử tà...Mỗi tà khí, khi cảm nhiễm, thường dễ làm t ổn th ương Tạng ph ủ có quan h ệ ngũ hành nh ư :Phong tà hay làm hại Can, Hàn tà hay làm hại Thận...Mỗi bệnh có thể do nhiều tà khí nhiễm vào và phối hợp với nhau : Phong - Hàn, Phong - Th ấp...Cần phân biệt có những trường hợp bệnh do ngoại cảm : Phong, Hàn, Th ử, Th ấp... v ới tr ườnghợp cũng do Phong Hàn... bên trong cơ thể gây ra : Nội Phong, N ội Nhi ệt... Tuy nhiên, m ỗi lo ạità khí đều có hội chứng riêng, cần phân tích kỹ chứng trạng bệnh để tìm ra nguyên nhân.1.- PHONGa) Phân loạiCó 2 loại phong là :- Ngoại Phong, thường gặp vào mọi mùa nhưng mùa xuân nhi ều h ơn c ả. Th ường gây b ệnh đ ốivới tạng Can, sách Nội kinh : Can ố Phong.- Nội Phong : do rối loạn chức năng của Can gây nên, thường gọi là Can Phong N ội Đ ộng.b) Đặc tính- Phong mang đặc tính dương, dương thì động, do đó hay gây co rút, kinh gi ật .- Phong là gió, gió nhẹ nên hay bốc lên, do đó đầu m ặt hay b ị (mi ệng gi ật , mi ệng méo, m ắtxếch...) và đi ra ngoài gây ra sợ gió, gai rét...- Phong khí gắn với Mộc khí, chủ sự chuyển động, do đó, hay di chuy ển ch ỗ này ch ỗ khác, g ọilà Phong động, thường gặp trong các chứng đau nhức kh ớp xương. Ngoài ra, Phong di đ ộngmau lẹ nên gây bệnh cũng nhanh và rút đi cũng nhanh, bệnh nặng đấy mà cũng nh ẹ đ ấy.- Sách Y Tông Kim Giám : trên trời là Phong, d ưới đ ất là M ộc, ở ng ười là Can... do đó, Can khílà Phong khí có liên hệ với nhau. Các bệnh về Phong khí, đều thuộc v ề Can.c) Bệnh chứng của PhongPhong có thể kết hợp với các tà khí khác gây b ệnh, ch ủ yếu là k ết h ợp v ới Hàn tà, Nhi ệt tà vàThấp tà.c1.- Phong hàn : do Phong tà và Hàn tà kết hợp với nhau, tuy nhiên trên th ực t ế lâm sàng,chứng này do Hàn tà nhiều hơn.+ Cảm lạnh : chảy nước mũi, sợ lạnh (biểu hiện của Hàn) s ợ gió, m ạch phù (bi ểu hi ện c ủaPhong).+ Thời tiết lạnh (Hàn tà) làm đau dây thần kinh ngoại biên (Phong).+ Dị ứng lạnh (hắt hơi, ban chẩn) và đau khớp do lạnh.c2.- Phong nhiệt : kết hợp Phong tà và Nhiệt tà, chủ yếu là do nhiệt tà ảnh hưởng đ ến phong tà:+ Cảm sốt : sốt, họng viêm, nước tiểu vàng, chất lưỡi đ ỏ, rêu l ưỡi vàng (là d ấu hi ệu c ủa h ỏavượng), mạch Phù, sợ gió (dấu hiệu của Mộc).+ Mắt ( dấu hiệu của Can Mộc) viêm, đau, đỏ (dấu hiệu của Hỏa vượng).c3.- Phong thấp : kết hợp giữa Phong tà và Thấp tà, do Thấp tà nhiều hơn gây ra :+ Viêm khớp dạng Thấp (do máu huyết không thông bị ứ trệ, Tỳ ố th ấp, Th ấp khí làm cho Tỳsuy, không thống được huyết, huyết bị đình trệ gây ra tê m ỏi, đau nh ức ở các ph ần th ần kinhngoại biên.c4.- Nội phong : do Can bị rối loạn gây ra :+ Can chủ Cân, Can khí vượng lên, gây ra co giật .+ Can dương vượng lên, gây ra nhức đầu, chóng mặt, huyết áp cao...+ Can huyết hư không nuôi dưỡng được gân cơ, sinh ra liệt, chân tay co quắp...2.- HÀNa) Phân loại : Hàn có 2 loại :a1. Ngoại hàn : Khí lạnh, hơi lạnh, thường gặp vào mùa đông, trời m ưa, v ề khuya. Hàn khí xâmnhập vào cơ thể bằng 2 cách :- Thương hàn : Hàn tà phạm vào phần Biểu bên ngoài.- Trúng hàn : Hàn tà nhập thẳng vào tạng phủ.a2. Nội hàn : do dương khí trong cơ thể suy, không chống nổi hàn (dương hư sinh ngoại hàn).b) Đặc tínhb1. Hàn là âm tà, do đó, thường làm hại d ương (trong c ơ th ể ph ần Bi ểu, ngoài da, liên h ệ đ ếnDương), do đó, Hàn tà dễ xâm nhập vào da, cơ, vệ, khí của cơ thể. Hàn tà xâm nh ập vào Tỳ làmTỳ dương hư, không vận hóa được thức ăn gây ra tiêu chảy, chân tay lạnh...b2. Hàn tà có tính cách ngưng trệ, do đó khi xâm nh ập vào c ơ th ể làm cho máu huy ết đình tr ệ,đau nhức...b3. Hàn có tính cách co rút do đó thường gây ra ch ứng co rút các c ơ, chu ột rút, c ổ v ẹo khó ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền nguyên nhân gây bệnh nguyên nhân bên ngoài nguyên nhân bên trong y học dân tộcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 284 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0