Y học cổ truyền và Thuật ngữ tiếng Trung
Số trang: 522
Loại file: pdf
Dung lượng: 28.86 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền là những thuật ngữ Tiếng Trung trong y học cổ truyền, các mục từ được phiên âm, dịch nghĩa và giảng giải cặn kẽ và được xắp xếp theo trình tự của bảng chữ cái giúp người đọc dễ dàng tra cứu. Mời các bạn cùng tham khảo đẻ nắm bắt nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Y học cổ truyền và Thuật ngữ tiếng Trung BS.CKII. Trương Tấn Hưng - 098.6.534.381 - truongtanhung1960@gmail.com THÀY GIÁO - THÀY THUỐC BS.CKII. TRƯƠNG TẤN HƯNG THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN BẮC GIANG, THÁNG 10 NĂM 2011 1 BS.CKII. Trương Tấn Hưng - 098.6.534.381 - truongtanhung1960@gmail.com THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN A Điểm đau, được chọn làm huyệt để châm cứu, không có vị trí cố ā shì xué A thị huyệt định như vị trí huyệt của king lạc(cũng gọi là huyệt Thiên ứng hoặcBất định.). Khoa nhi, vì trẻ con chưa biết nói yǎ kē Á khoa chưa kể được bệnh nên gọi như vậy(á là câm). Một thứ bệnh ăn uống như yǎ fēng Á phong thường, mất tiếng không nói được. Chứng bệnh khi có thai không yǎ tāi Á thai nói được. Hạch độc, hạch nổi to có thể yǎ hé Ác hạch nguy hiểm. Huyết xấu. yǎ xiě Ác huyết Khí trái thường trong trời đất, có è qì Ác khí hại đến sự sống của sinh vật. Sản dịch, huyết hôi theo âm đạo è lù Ác lộ bài xuất ra ngoài sau khi đẻ. è lù Ác lộ Sản dịch không xuống bù xià bất hạ è è lù Ác lộ Sản dịch ra nhiều bù jué bất tuyệt Mụn nhọt độc lở loét, máu mủ è chuāng Ác sang đầm đìa. Sắc mặt biểu lộ rõ sự không hao è sè Ác sắc không tươi, mất hết sinh khí, báo hiệu bệnh nặng hoặc chết. Lợm giọng nôn mửa, ngại ăn ,ăn è zǔ Ác trở vào thì nôn, xuất hiện trong khi có thai khoảng 2 tháng. è xìng Ác tính U ác tính zhǒng liú thũng lựu 2 BS.CKII. Trương Tấn Hưng - 098.6.534.381 - truongtanhung1960@gmail.com è xìng Ác tính Thiếu máu ác tính pín xiě bần huyết huàn jué Ảo giác Ảo giác Nấc, nất cụt. ne nì Ách nghịch Ợ mùi hăng . ài fǔ Ái hủ Ợ hơi . ài qì Ái khí Chết do thắt cổ. yì sǐ Ái tử Phụ nữ suốt đời không hành kinh àn jīng Ám kinh mà bộ máy sinh dục và thai nghén vẫn bình thường. Đinh mọc ở dưới nách ,cứng rắn tím đen vừa ngứa vừa đau, àn dīng Ám đinh thường phát sốt phát rét chân tay co quắp, phiền nóng và đau ran đến nửa người. Phép chữa làm cho thai khỏi ān tāi An thai động, đề phòng sẩy thai. Phép chữa làm cho tâm thân được yên tĩnh hết rối loạn có 2 ān shén An thần. cách là :trọng trấn an thần và dưỡng tâm an thần. Làm cho hoạt động sinh lý của tỳ ān zhōng An trung vị được yên hoà không bị rối loạn. (Còn đọc là án cược) Phép chữa bằng xoa bóp để làm cho gân àn qiāo Án kiều xương được thư giãn, huyết mạch được lưu thông. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Y học cổ truyền và Thuật ngữ tiếng Trung BS.CKII. Trương Tấn Hưng - 098.6.534.381 - truongtanhung1960@gmail.com THÀY GIÁO - THÀY THUỐC BS.CKII. TRƯƠNG TẤN HƯNG THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN BẮC GIANG, THÁNG 10 NĂM 2011 1 BS.CKII. Trương Tấn Hưng - 098.6.534.381 - truongtanhung1960@gmail.com THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN A Điểm đau, được chọn làm huyệt để châm cứu, không có vị trí cố ā shì xué A thị huyệt định như vị trí huyệt của king lạc(cũng gọi là huyệt Thiên ứng hoặcBất định.). Khoa nhi, vì trẻ con chưa biết nói yǎ kē Á khoa chưa kể được bệnh nên gọi như vậy(á là câm). Một thứ bệnh ăn uống như yǎ fēng Á phong thường, mất tiếng không nói được. Chứng bệnh khi có thai không yǎ tāi Á thai nói được. Hạch độc, hạch nổi to có thể yǎ hé Ác hạch nguy hiểm. Huyết xấu. yǎ xiě Ác huyết Khí trái thường trong trời đất, có è qì Ác khí hại đến sự sống của sinh vật. Sản dịch, huyết hôi theo âm đạo è lù Ác lộ bài xuất ra ngoài sau khi đẻ. è lù Ác lộ Sản dịch không xuống bù xià bất hạ è è lù Ác lộ Sản dịch ra nhiều bù jué bất tuyệt Mụn nhọt độc lở loét, máu mủ è chuāng Ác sang đầm đìa. Sắc mặt biểu lộ rõ sự không hao è sè Ác sắc không tươi, mất hết sinh khí, báo hiệu bệnh nặng hoặc chết. Lợm giọng nôn mửa, ngại ăn ,ăn è zǔ Ác trở vào thì nôn, xuất hiện trong khi có thai khoảng 2 tháng. è xìng Ác tính U ác tính zhǒng liú thũng lựu 2 BS.CKII. Trương Tấn Hưng - 098.6.534.381 - truongtanhung1960@gmail.com è xìng Ác tính Thiếu máu ác tính pín xiě bần huyết huàn jué Ảo giác Ảo giác Nấc, nất cụt. ne nì Ách nghịch Ợ mùi hăng . ài fǔ Ái hủ Ợ hơi . ài qì Ái khí Chết do thắt cổ. yì sǐ Ái tử Phụ nữ suốt đời không hành kinh àn jīng Ám kinh mà bộ máy sinh dục và thai nghén vẫn bình thường. Đinh mọc ở dưới nách ,cứng rắn tím đen vừa ngứa vừa đau, àn dīng Ám đinh thường phát sốt phát rét chân tay co quắp, phiền nóng và đau ran đến nửa người. Phép chữa làm cho thai khỏi ān tāi An thai động, đề phòng sẩy thai. Phép chữa làm cho tâm thân được yên tĩnh hết rối loạn có 2 ān shén An thần. cách là :trọng trấn an thần và dưỡng tâm an thần. Làm cho hoạt động sinh lý của tỳ ān zhōng An trung vị được yên hoà không bị rối loạn. (Còn đọc là án cược) Phép chữa bằng xoa bóp để làm cho gân àn qiāo Án kiều xương được thư giãn, huyết mạch được lưu thông. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuật ngữ tiếng Trung Y học cổ truyền Thuật ngữ y học cổ truyền Tiếng Trung trong y học cổ truyền Thuật ngữ y học Tài liệu ngoại ngữGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 161 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0