Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 696.92 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết kiểm định ý nghĩa của dòng tiền ròng trong việc giải thích cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam, mẫu nghiên cứu là 542 doanh nghiệp trong giai đoạn 2014- 2018 với dữ liệu thứ cấp được tiếp cận từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của các doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam Bùi Kim Dung Lê Hoàng Vinh Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Vũ Thị Anh Thư Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Bài viết kiểm định ý nghĩa của dòng tiền ròng trong việc giải thích cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam, mẫu nghiên cứu là 542 doanh nghiệp trong giai đoạn 2014- 2018 với dữ liệu thứ cấp được tiếp cận từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của các doanh nghiệp. Kết quả phân tích hồi quy theo GLS cho thấy, dòng tiền ròng trong cùng kỳ không có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp, trong khi đó dòng tiền ròng kỳ trước đảm bảo ý nghĩa thống kê và giải thích ngược chiều cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp. Từ khóa: doanh nghiệp phi tài chính, kiệt quệ tài chính, dòng tiền ròng. 1. Giới thiệu đến cơ hội giảm chi phí vốn, tiết kiệm thuế... nhưng doanh nghiệp cũng phải Quyết định lựa chọn tài trợ bằng nợ mang đối mặt với nguy cơ kiệt quệ tài chính The meaning of net cash flow in explanation for financial distress of firms listed in Vietnam Abstract: This paper examines the meaning of net cash flow as the explanation for financial distress of the non-financial firms listed in Vietnam. Research data is collected from audited financial statements of 542 non- financial firms in the period of 2014-2018. Regression analysis with GLS shows that net cash flow in the same period has no significant in explanation for financial distress’s firms, while net cash flow in the previous period has a significant negative explanation for financial distress’s firms. Keywords: non-financial firms, financial distress, net cash flow. Dung Kim Bui Email: dungbk@buh.edu.vn Vinh Hoang Le Email: vinhlh@buh.edu.vn Thu Thi Anh Vu Email: thuvta@buh.edu.vn Organization of all: The Banking University of Ho Chi Minh City Ngày nhận: 02/04/2020 Ngày nhận bản sửa: 24/04/2020 Ngày duyệt đăng: 19/05/2020 © Học viện Ngân hàng Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng ISSN 1859 - 011X 65 Số 217- Tháng 6. 2020 Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam (financial distress). Kiệt quệ tài chính là Hoàng Vinh và các cộng sự, 2018), đây là tình trạng doanh nghiệp không đủ khả những đặc trưng cơ bản của nợ và cũng là năng thực hiện cam kết với chủ nợ hoặc mâu thuẫn cơ bản dẫn đến doanh nghiệp có thể thực hiện nhưng khó khăn (Brealey phải đối mặt với rủi ro kiệt quệ tài chính. Vì và các cộng sự, 2008). Đây có thể chỉ là vậy, nhận diện và đánh giá khả năng thanh tình trạng tạm thời và dẫn đến phát sinh toán nợ gốc và khả năng đảm bảo lãi vay một số rắc rối cho doanh nghiệp như chủ thường được quan tâm bởi nhiều chủ thể nợ không tiếp tục tài trợ, một số dự án khả khi doanh nghiệp có sử dụng nợ. Lý thuyết thi bị trì hoãn hoặc bỏ qua... nhưng kiệt đánh đổi về cơ cấu vốn (The Trade-off quệ tài chính cũng có thể dẫn đến phá sản theory of capital structure) cho rằng, doanh doanh nghiệp (Brealey và các cộng sự, nghiệp duy trì mức độ sử dụng nợ thấp thì 2008; Arnold, 2013). rủi ro kiệt quệ tài chính có thể không đáng kể và giá trị hiện tại của chi phí kiệt quệ tài Tiền được xem như là máu để nuôi chính nhỏ hơn giá trị hiện tại của khoản tiết sống doanh nghiệp (Lee, 1986; Atrill kiệm thuế từ lãi vay, dẫn đến sự gia tăng và McLaney, 2004). Lý thuyết về thanh giá trị doanh nghiệp (Brealey và các cộng khoản cho rằng tiền là cơ sở để doanh sự, 2008; Arnold, 2013). Tuy nhiên, chi phí nghiệp đảm bảo khả năng chi trả các kiệt quệ tài chính sẽ cao hơn khi gia tăng khoản nợ vay đến hạn, chi trả lãi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam Bùi Kim Dung Lê Hoàng Vinh Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Vũ Thị Anh Thư Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Bài viết kiểm định ý nghĩa của dòng tiền ròng trong việc giải thích cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam, mẫu nghiên cứu là 542 doanh nghiệp trong giai đoạn 2014- 2018 với dữ liệu thứ cấp được tiếp cận từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của các doanh nghiệp. Kết quả phân tích hồi quy theo GLS cho thấy, dòng tiền ròng trong cùng kỳ không có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp, trong khi đó dòng tiền ròng kỳ trước đảm bảo ý nghĩa thống kê và giải thích ngược chiều cho kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp. Từ khóa: doanh nghiệp phi tài chính, kiệt quệ tài chính, dòng tiền ròng. 1. Giới thiệu đến cơ hội giảm chi phí vốn, tiết kiệm thuế... nhưng doanh nghiệp cũng phải Quyết định lựa chọn tài trợ bằng nợ mang đối mặt với nguy cơ kiệt quệ tài chính The meaning of net cash flow in explanation for financial distress of firms listed in Vietnam Abstract: This paper examines the meaning of net cash flow as the explanation for financial distress of the non-financial firms listed in Vietnam. Research data is collected from audited financial statements of 542 non- financial firms in the period of 2014-2018. Regression analysis with GLS shows that net cash flow in the same period has no significant in explanation for financial distress’s firms, while net cash flow in the previous period has a significant negative explanation for financial distress’s firms. Keywords: non-financial firms, financial distress, net cash flow. Dung Kim Bui Email: dungbk@buh.edu.vn Vinh Hoang Le Email: vinhlh@buh.edu.vn Thu Thi Anh Vu Email: thuvta@buh.edu.vn Organization of all: The Banking University of Ho Chi Minh City Ngày nhận: 02/04/2020 Ngày nhận bản sửa: 24/04/2020 Ngày duyệt đăng: 19/05/2020 © Học viện Ngân hàng Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng ISSN 1859 - 011X 65 Số 217- Tháng 6. 2020 Ý nghĩa của dòng tiền ròng đối với kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam (financial distress). Kiệt quệ tài chính là Hoàng Vinh và các cộng sự, 2018), đây là tình trạng doanh nghiệp không đủ khả những đặc trưng cơ bản của nợ và cũng là năng thực hiện cam kết với chủ nợ hoặc mâu thuẫn cơ bản dẫn đến doanh nghiệp có thể thực hiện nhưng khó khăn (Brealey phải đối mặt với rủi ro kiệt quệ tài chính. Vì và các cộng sự, 2008). Đây có thể chỉ là vậy, nhận diện và đánh giá khả năng thanh tình trạng tạm thời và dẫn đến phát sinh toán nợ gốc và khả năng đảm bảo lãi vay một số rắc rối cho doanh nghiệp như chủ thường được quan tâm bởi nhiều chủ thể nợ không tiếp tục tài trợ, một số dự án khả khi doanh nghiệp có sử dụng nợ. Lý thuyết thi bị trì hoãn hoặc bỏ qua... nhưng kiệt đánh đổi về cơ cấu vốn (The Trade-off quệ tài chính cũng có thể dẫn đến phá sản theory of capital structure) cho rằng, doanh doanh nghiệp (Brealey và các cộng sự, nghiệp duy trì mức độ sử dụng nợ thấp thì 2008; Arnold, 2013). rủi ro kiệt quệ tài chính có thể không đáng kể và giá trị hiện tại của chi phí kiệt quệ tài Tiền được xem như là máu để nuôi chính nhỏ hơn giá trị hiện tại của khoản tiết sống doanh nghiệp (Lee, 1986; Atrill kiệm thuế từ lãi vay, dẫn đến sự gia tăng và McLaney, 2004). Lý thuyết về thanh giá trị doanh nghiệp (Brealey và các cộng khoản cho rằng tiền là cơ sở để doanh sự, 2008; Arnold, 2013). Tuy nhiên, chi phí nghiệp đảm bảo khả năng chi trả các kiệt quệ tài chính sẽ cao hơn khi gia tăng khoản nợ vay đến hạn, chi trả lãi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Doanh nghiệp phi tài chính Kiệt quệ tài chính Ý nghĩa của dòng tiền ròng Doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam Tài chính của doanh nghiệp Báo cáo tài chínhTài liệu liên quan:
-
18 trang 463 0 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 385 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 296 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 295 1 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 276 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 256 0 0 -
88 trang 235 1 0
-
128 trang 223 0 0
-
9 trang 207 0 0
-
6 trang 205 0 0